Bộ 5 đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 5 (Có file nghe + đáp án)
A. LISTENING
Listen and decide each following statement is True (T) or False (F).
1. Dora would like to be a gardener in the future.
2. Dora doesn’t like trees, but she likes flowers.
3. Dora father gives her many seeds.
4. Dora’s house has got a large garden.
5. Dora waters the flowers twice a day.
B. VOCABULARY & GRAMMAR
I. Odd one out.
1.
A. tooth B. eye C. head D. matter 2.
A. bought B. flew C. danced D. sang 3.
A. beautiful B. souvenir C. interesting D. colorful 4.
A. weather
B. summer
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – ĐỀ 1 MÔN: TIẾNG ANH 5
C. autumn D. winter
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 5 đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 5 (Có file nghe + đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_5_de_kiem_tra_cuoi_ki_2_mon_tieng_anh_lop_5_co_file_nghe.pdf
- File nghe bộ 5 đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 5.mp3
Nội dung text: Bộ 5 đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 5 (Có file nghe + đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – ĐỀ 1 MÔN: TIẾNG ANH 5 A. LISTENING Listen and decide each following statement is True (T) or False (F). 1. Dora would like to be a gardener in the future. 2. Dora doesn’t like trees, but she likes flowers. 3. Dora father gives her many seeds. 4. Dora’s house has got a large garden. 5. Dora waters the flowers twice a day. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Odd one out. 1. A. tooth B. eye C. head D. matter 2. A. bought B. flew C. danced D. sang 3. A. beautiful B. souvenir C. interesting D. colorful 4. A. weather B. summer
- C. autumn D. winter 5. A. pharmacy B. museum C. cinema D. opposite II. Choose the correct answer. 1. What would you like ___? A. to eat B. eat C. eating D. eats 2. They ___ swimming last Saturday. A. go B. going C. went D. goes 3. He should go to the ___ because he has a toothache. A. dentist B. architect C. teacher D. pilot 4. What’s the matter ___ you? - I have a cold. A. to B. with C. from D. in 5. How many seasons are ___ in England? A. these B. those
- C. they D. there III. Read and complete sentences with available words. show between than ride of 1. The supermarket is ___ the cinema and the bus stop. 2. What do you think ___ the main character in this film? 3. I think this book is more interesting ___ that one. 4. Don’t ___ your bike too fast! 5. Can you ___ me the way to the post office? IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. Would you like (be) ___ a pilot in the future? 2. She always (go) ___ to school by bike 3. He (play) ___ football in the yard now. 4. They (not have) ___ dinner at home last Sunday. 5. They learn English because they want ___ (speak) to their foreign friends. C. READING Read and answer the questions. Last Sunday, Lan didn’t go to school, but she went to her friend’s birthday party. She got up early in the morning, went to the shop, and bought some gifts and flowers. Then, she went to her friend’s house. At the party, she ate a lot of cakes and drank soft drink. All her friends were there too. They played many games such as hide – and – seek, skipping rope and cards. They were very happy and enjoyed themselves a lot. Finally, the party came to an end. They said goodbye to each other and went home late in the evening. 1. Where did Lan go last Sunday? ___ 2. What did she buy for her friend? ___ 3. What did she do at the party? ___ 4. Did she and her friends enjoy themselves a lot? ___
- 5. When did they go home? ___ THE END
- ĐÁP ÁN A. LISTENING Listen and decide if each following sentence is True (T) or False (F). 1. T 2. F 3. F 4. F 5. T B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Odd one out. 1. D 2. C 3. B 4. A 5. D II. Choose the correct answer. 1. A 2. C 3. A 4. B 5. D III. Read and complete sentences with available words. 1. ride 2. of 3. than 4. between 5. show IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. to be 2. goes 3. is playing 4. didn’t have 5. to speak V. Read and answer the questions. 1. She went to her friend’s birthday party/her friend’s house. 2. She bought (her friend) some gifts and flowers. 3. She ate a lot of cakes and drank soft drink. 4. Yes, they did. 5. They went home late in the evening. LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Listen and decide each following statement is True (T) or False (F). (Nghe và xem mỗi câu sau đây là đúng hay sai.) Bài nghe: My name is Dora. I would like to be a gardener in the future because I love all kinds of plants such as trees, flowers, even grass. Now I am practicing to be a gardener. There is a small garden in my house. My mother gives me some seeds, and I grow many kinds of flowers. Every day, I water them twice in the morning and in the afternoon. Today it is rainy so I do not water them today. They are growing quickly, and I feel very happy. Tạm dịch:
- Tên tôi là Dora. Tôi muốn trở thành một người làm vườn trong tương lai vì tôi yêu tất cả các loại thực vật như cây, hoa, thậm chí cả cỏ. Bây giờ tôi đang tập làm người làm vườn. Có một khu vườn nhỏ trong nhà của tôi. Mẹ tôi cho tôi một số hạt giống, và tôi trồng rất nhiều loại hoa. Mỗi ngày tôi tưới nước cho chúng 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều. Hôm nay trời mưa nên tôi không tưới nước. Chúng đang phát triển nhanh chóng, và tôi cảm thấy rất hạnh phúc. 1. Dora would like to be a gardener in the future. (Dora muốn trở thành mọt người làm vườn trong tương lai.) Thông tin: I would like to be a gardener in the future because (Tôi muốn trở thành một người làm vườn trong tương lai vì ) => True 2. Dora doesn’t like trees, but she likes flowers. (Dora không thích cây, nhưng cô ấy thích hoa.) Thông tin: I love all kinds of plants such as trees, flowers, even grass. ( tôi yêu tất cả các loại thực vật như cây, hoa, thậm chí cả cỏ.) => False 3. Dora father gives her many seeds. (Bố Dora cho cô ấy nhiều hạt giống.) Thông tin: My mother gives me some seeds (Mẹ tôi cho tôi một số hạt giống ) => False 4. Dora’s house has got a large garden. (Nhà của Dora có một ngôi vườn rộng.) Thông tin: There is a small garden in my house. (Có một khu vườn nhỏ trong nhà của tôi.) => False 5. Dora waters the flowers twice a day. (Dora tưới hoa 2 lần một ngày.) Thông tin: Every day. I water them (flowers) twice in the morning and in the afternoon. (Mỗi ngày tôi tưới nước cho chúng (hoa) 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều.) => True B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Odd one out. (Chọn từ khác loại.) 1. D tooth (n): răng eye (n): mắt
- Thông tin: I'm Ann and I'd like to tell you about my favourite season - autumn. (Mình là Ann và mình muốn kể cho bạn nghe về mùa yêu thích của mình - mùa thu.) => True 2. Leaves in the autumn are green. (Lá cây vào mùa thu có màu xanh.) Thông tin: Look at the trees, their leaves are yellow, red, brown instead of green. (Hãy nhìn vào những cái cây, lá của chúng có màu vàng, đỏ, nâu thay vì màu xanh lá cây.) => False 3. Ann finds the weather in the autumn comfortable. (Ann cảm thấy thời tiết vào màu thu rất dễ chịu.) Thông tin: I also enjoy the weather in the autumn. It’s not too hot like summer and not too cold like winter. (Hơn nữa, mình cũng thích thời tiết vào mùa thu. Nó không quá nóng như mùa hè và không quá lạnh như mùa đông.) => True 4. The weather in the autumn is hot like summer. (Thời tiết vào mùa thu nóng như mùa hè.) Thông tin: It’s not too hot like summer and not too cold like winter. (Nó không quá nóng như mùa hè và không quá lạnh như mùa đông.) => False 5. Ann is excited about the Middle Autumn festival. (Ann rất hào hứng về Tết Trung thu.) Thông tin: Especially, the Middle Autumn festival takes place in this time of the year. I always have a lot of fun in this occasion. (Đặc biệt, Tết Trung thu diễn ra vào thời điểm này trong năm. Mình luôn có rất nhiều niềm vui trong dịp này.) => True
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – ĐỀ 4 MÔN: TIẾNG ANH 5 I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. 1. A. story B. worry C. fly D. study 2. A. ride B. like C. nice D. fish 3. A. fever B. very C. bed D. well 4. A. school B. chocolate C. child D. cheap 5. A. island B. story C. princess D. strong II. Odd one out.
- 1. A. bored B. dangerous C. busy D. climb 2. A. prince B. castle C. king D. princess 3. A. astronaut B. pilot C. architect D. spaceship 4. A. hospital B. teacher C. office D. stadium 5. A. hometown B. park C. museum D. post office IV. Choose one word in the brackets to complete the sentences. 1. Lan usually ___ to school by bicycle. (go, goes, going ) 2. Nam and I ___ going to have a picnic. (is, are, am ) 3. He serves in the police. He is a ___. (work, doctor, policeman ) 4. What time ___ you have lunch yesterday? (did, do, does) 5. These shoes are ___ than those ones. (big, biger, bigger )
- IV. Find ONE mistake in each sentence below and correct. 1. Mr. Brown always goes to work in car. 2. Phong wants to being a footballer. 3. How many milk do you drink every day? 4. What your favorite season? 5. I think playing piano is much difficult than playing guitar. V. Reorder the given words to make correct sentences. 1. use/ People/ their/ teeth/ toothbrushes/ to/ clean ___. 2. can/ How/ get/ to/ I/ the/ museum? ___? 3. Nam/ go/ didn’t/ to/ school/ yesterday/ he/ had/ a fever/ because. ___. 4. Tuan/ reads/ often/ science/ books/ does/ and/ sports/ the/ in/ gym. ___. 5. Linda/ the/ matter/ What/ was/ yesterday/ with/ ___? VI. Complete the passage with the given words. peaceful spring noisy enjoy shops Hello. My name’s Thien. It is not easy to answer the question: “Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?”. Personally, I really (1) ___ living in the countryside because life here is (2) ___ and the people are friendly. The villages are normally small and quiet. The fields are green, windy and beautiful with flowers in the (3) ___ and the birds singing in the summer. There are not many people, (4) ___ and traffic here. Sometimes I go to the Hanoi with my parents. I see a lot of people there so the streets are always so crowded and (5) ___, things are also more expensive. I think it’s more suitable for me to live in the countryside. THE END
- ĐÁP ÁN I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. 1. C 2. D 3. A 4. A 5. A II. Odd one out. 1. D 2. B 3. D 4. B 5. A IV. Choose one word in the brackets to complete the sentences. 1. goes 2. are 3. policeman 4. did 5. bigger IV. Find ONE mistake in each sentence below and correct. 1. in => by 2. being => be 3. many => much 4. What => What’s 5. much => more V. Reorder the given words to make correct sentences. 1. People use toothbrushes to clean their teeth 2. How can I get to the museum? 3. Nam didn’t go to school yesterday because he had a fever 4. Tuan often reads science books and does sports in the gym 5. What was the matter with Linda yesterday? VI. Complete the passage with the given words. 1. enjoy 2. peaceful 3. spring 4. shops 5. noisy LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.) 1. story /ˈstɔː.ri/ worry /ˈwʌr.i/ fly /flaɪ/ study /ˈstʌd.i/
- => Chọn C 2. ride /raɪd/ like /laɪk/ nice /naɪs/ fish /fɪʃ/ => Chọn D 3. fever /ˈfiː.vər/ very /ˈver.i/ bed /bed/ well /wel/ => Chọn A 4. school /skuːl/ chocolate /ˈtʃɒk.lət/ child /ˈtʃɒk.lət/ cheap /tʃiːp/ => Chọn A 5. island /ˈaɪ.lənd/ story /ˈstɔː.ri/ princess /prɪnˈses/ strong /strɒŋ/ => Chọn A II. Odd one out. (Chọn từ khác loại.) 1. D bored (adj): chán chường dangerous (adj): nguy hiểm busy (adj): bận rộn
- climb (v): trèo Giải thích: Đáp án D là động từ, các phương án còn lại đều là tính từ. 2. B prince (n): hoàng tử castle (n): lâu đài king (n): vua, hoàng đế princess (n): công chúa Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ vật, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ người. 3. D astronaut (n): phi hành gia pilot (n): phi công architect (n): kiến trúc sư spaceship (n): tàu vũ trụ Giải thích: Đáp án D là danh từ chỉ vật, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ người. 4. B hospital (n): bệnh viện teacher (n): giáo viên office (n): văn phòng stadium (n): sân vận động Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ người, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ địa điểm. 5. A hometown (n): quê hương park (n): công viên museum (n): bảo tàng post office (n): bưu điện Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ nơi chốn có phạm vi rộng hơn các phương án còn lại. IV. Choose one word in the brackets to complete the sentences. (Chọn một từ trong ngoặc để hoàn thành các câu.)
- 1. “Lan” là chủ ngữ của câu này nên động từ chính trong câu cần phải chia. “Go” có đuôi –o nên khi chia ta thêm –es vào sau. => Lan usually goes to school by bicycle. (Lan thường đi xe đạp đến trường.) 2. Cấu trúc câu khẳng định ở thì tương lai gần: S + to be + going to + động từ nguyên mẫu. “Nam and I” là chủ ngữ số nhiều của câu, tương ứng với động từ to be “are”. Nam and I are going to have a picnic. (Nam và mình sẽ có một buổi dã ngoại.) 3. work (v, n): làm việc, công việc doctor: bác sĩ policeman (n): cảnh sát He serves in the police. He is a policeman. (Anh ấy phục vụ trong cơ quan cảnh sát. Anh ấy là một cảnh sát.) 4. “Yesterday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì quá khứ đơn: Wh + did + S + động từ nguyên thể? What time did you have lunch yesterday? (Hôm qua mấy giờ bạn ăn trưa?) 5. “Big” là tính từ ngắn, có 1 nguyên âm i duy nhất đứng trước phụ âm g cuối cùng nên khi thêm đuôi –er, ta gấp đôi phụ âm cuối cùng lên rồi mới thêm đuôi. These shoes are bigger than those ones. (Những chiếc giày này to hơn những chiếc kia.) IV. Find ONE mistake in each sentence below and correct. (Tìm MỘT lỗi trong từng câu sau và sửa lại.) 1. in => by Go by + phương tiện: đi bằng, di chuyển bằng phương tiện gì Mr. Brown always goes to work by car. (Ông Brown luôn đi làm bằng xe hơi.) 2. being => be Want to + động từ nguyên thể: muốn làm gì
- Phong wants to be a footballer. (Phong muốn trở thành một cầu thủ.) 3. many => much “Milk” là danh từ không đếm được nên ta dùng với “How much”. How much milk do you drink every day? (Bạn uống bao nhiêu sữa mỗi ngày?) 4. What => What’s Cấu trúc hỏi cái gì đó yêu thích của ai: What’s/What is + tính từ sở hữu + favorite + danh từ? What’s your favorite season? (Mùa yêu thích của cậu là gì?) 5. much => more “Difficult” là tính từ dài, để thành lập dạng so sánh hơn, ta thêm more vào trước tính từ. I think playing piano is more difficult than playing guitar. (Tôi nghĩ là chơi đàn dương cầm khó hơn chơi đàn ghi-ta.) V. Reorder the given words to make correct sentences. (Sắp xếp các từ đã cho thành các câu đúng.) 1. People use toothbrushes to clean their teeth. (Người ta dùng bàn chải để làm sạch răng.) 2. How can I get to the museum? (Tôi có thể đến bảo tàng bằng cách nào?) 3. Nam didn’t go to school yesterday because he had a fever. (Hôm qua Nam đã không đến trường vì cậu ấy bị sốt.) 4. Tuan often reads science books and does sports in the gym. (Tuấn thường đọc sách khoa học và chơi thể thao ở phòng thể dục.) 5. What was the matter with Linda yesterday? (Có vấn đề gì với Linda ngày hôm qua vậy?) VI. Complete the passage with the given words. (Hoàn thành đoạn văn với những từ cho sẵn.) Peaceful (adj): thanh bình Spring (n): mùa xuân Noisy (adj): ồn ào Enjoy (v): thích, tận hưởng Shops (n): cửa hàng Đoạn văn hoàn chỉnh: Hello. My name’s Thien. It is not easy to answer the question: “Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?”. Personally, I really enjoy living in the countryside
- because life here is peaceful and the people are friendly. The villages are normally small and quiet. The fields are green, windy and beautiful with flowers in the spring and the birds singing in the summer. There are not many people, shops and traffic here. Sometimes I go to the Hanoi with my parents. I see a lot of people there so the streets are always so crowded and noisy, things are also more expensive. I think it’s more suitable for me to live in the countryside. Tạm dịch: Xin chào. Tôi tên Thiện. Thật không dễ để trả lời câu hỏi: “Cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở nông thôn, cái nào thú vị hơn?”. Cá nhân tôi thực sự thích sống ở nông thôn vì cuộc sống ở đây yên bình và người dân rất thân thiện. Những ngôi làng thường nhỏ và yên tĩnh. Những cánh đồng xanh mướt, lộng gió và đẹp đẽ với những bông hoa vào mùa xuân và tiếng chim hót vào mùa hè. Không có nhiều người, cửa hàng và giao thông ở đây. Thỉnh thoảng tôi đi Hà Nội với bố mẹ tôi. Tôi thấy rất nhiều người ở đó nên đường phố luôn đông đúc và ồn ào, mọi thứ cũng đắt đỏ hơn. Tôi nghĩ bản thân mình phù hợp với việc sống ở vùng nông thôn hơn.
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – ĐỀ 5 MÔN: TIẾNG ANH 5 I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. 1. A. design B. kind C. biscuit D. nice 2. A. hard B. carry C. card D. artist 3. A. letter B. twelve C. person D. sentence 4. A. weather B. ready C. clean D. head 5. A. pull B. punish C. lucky D. hungry II. Odd one out.
- 1. A. forest B. stadium C. museum D. pharmacy 2. A. kind B. greedy C. honest D. nice 3. A. sunny B. weather C. rainy D. windy 4. A. health B. toothache C. cold D. headache 5. A. lemonade B. rice C. carton D. noodle III. Look, read and write the correct words next to their descriptions. breakfast summer market countryside nurse
- 1. They’re people who take care of patients. ___ 2. You have a long holiday in this season. ___ 3. It’s a place where you can buy things. ___ 4. It’s the first meal in a day. ___ 5. It’s often quiet and peaceful here. ___ IV. Choose the correct answer. 1. Where is he going to ___ in this summer holiday? A. visits B. visit C. visiting D. visited 2. What ___ the weather ___ like tomorrow? A. will - be B. does -be C. will - is D. do - be 3. How much ___ do you have? A. milk B. orange C. banana D. pen 4. Don’t ___ that box! A. opens B. not open C. open D. opening 5. ___ do you think of this story? A. When B. Who C. How D. What
- V. Reorder the given words to make correct sentences. 1. did / What/ do/ people/ when/ there/ you/the/ were? ___? 2. be/ you/ like/ Why/ would/ to/ in/ an/ the future/ astronaut ___? 3. visited/ Nha trang/ with/ classmates/ my/ I/ last summer ___. 4. do/ think/ What/ of/ you/ it/ ___? 5. than/ beautiful/ I/ is/more/ expected/ Nha trang/ ___. VI. Complete the passage with the given words. often expected lots of quiet noisy I live in the city. The place I live is quite (1) ___ but it depends on the time of the day. There is a small in the area and people tend to go there. Sometimes it will be (2) ___ when the customers go out, but it’s still OK. I live in an apartment with my family. There are (3) ___ families in our neighborhood and they are nice. My best friend, Luna also lives in the same building so that we (4) ___ hangout together. Sometimes, we go to the café in the area to study. Surprisingly, the drinks here are better than we (5) ___. THE END
- ĐÁP ÁN I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. 1. C 2. B 3. C 4. C 5. A II. Odd one out. 1. A 2. B 3. B 4. A 5. C III. Look, read and write the correct words next to their descriptions. 1. nurse 2. summer 3. market 4. breakfast 5. countryside IV. Choose the correct answer. 1. B 2. A 3. A 4. C 5. D V. Reorder the given words to make correct sentences. 1. What did people do when you were there? 2. Why would you like to be an astronaut in the future? 3. I visited Nha Trang with my classmates last summer. 4. What do you think of it? 5. Nha Trang is more beautiful than I expected. VI. Complete the passage with the given words. 1. quiet 2. noisy 3. lots of 4. often 5. expected LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.) 1. design /dɪˈzaɪn/ kind /kaɪnd/ biscuit /ˈbɪs.kɪt/ nice /naɪs/ => Chọn C 2. hard /hɑːd/ carry /ˈkær.i/
- card /kɑːd/ artist /ˈɑː.tɪst/ => Chọn B 3. letter /ˈlet.ər/ twelve /twelv/ person /ˈpɜː.sən/ sentence /ˈsen.təns/ => Chọn C 4. weather /ˈweð.ər/ ready /ˈred.i/ clean /kliːn/ head /hed/ => Chọn C 5. pull /pʊl/ punish /ˈpʌn.ɪʃ/ lucky /ˈlʌk.i/ hungry /ˈhʌŋ.ɡri/ => Chọn A II. Odd one out. (Chọn từ khác loại.) 1. A forest (n): rừng stadium (n): sân vận động museum (n): bảo tàng pharmacy (n): hiệu thuốc Giải thích: Đáp án A không phải là một địa điểm tự nhiên, không mang chức năng như những danh từ ở các phương án còn lại. 2. B
- kind (adj): tốt bụng greedy (adj): tham lam honest (adj): thật thà, chân thành nice (adj): tốt, đẹp Giải thích: Đáp án B là tính từ chỉ một nét tính cách tiêu cực, các phương án còn lại đều chỉ những nét tính cách tích cực. 3. B sunny (adj): có nắng weather (n): weather rainy (adj): có mưa windy (adj): có gió Giải thích: Đáp án B là danh từ, các phương án còn lại đều là tính từ. 4. A health (n): sức khỏe toothache (n): đau răng cold (n): cảm lạnh headache (n): đau đầu Giải thích: Đáp án A là danh từ chung, các phương án còn lại chỉ cụ thể các vấn đề về sức khỏe. 5. C lemonade (n): nước chanh rice (n): cơm, gạo carton (n): hộp bìa cứng noodle (n): mì, bún, miến, phở Giải thích: Đáp án C không phải là danh từ chỉ đồ ăn như những phương án còn lại. III. Look, read and write the correct words next to their descriptions. (Nhìn, đọc và viết từ đúng bên cạnh mô tả về chúng.) breakfast (n): bữa sáng summer (n): mùa hè market (n): chợ countryside (n): vùng nông thôn
- nurse (n): y tá 1. They’re people who take care of patients. Nurse (Họ là những người chăm sóc bệnh nhân – Y tá) 2. You have a long holiday in this season. Summer (Bạn có 1 kì nghỉ dài vào mùa này – Mùa hè) 3. It’s a place where you can buy things. Market (Đây là nơi bạn có thể mua được nhiều thứ - Chợ) 4. It’s the first meal in a day. Breakfast (Nó là bữa ăn đầu tiên trong ngày – Bữa sáng) 5. It’s often quiet and peaceful here. Countryside (Nó thường yên tĩnh và yên bình ở đây – Vùng nông thôn) IV. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.) 1. B Cấu trúc câu với với từ để hỏi ở thì tương lai gần: Where + to be + S + going to + động từ nguyên thế? Where is he going to visit in this summer holiday? (Anh ấy sẽ đi đâu vào kì nghỉ hè này?) 2. A Cấu trúc câu hỏi thời tiết trong tương lai: What will the weather be like tomorrow? (Thời tiết ngày mai sẽ như thế nào vậy?) 3. A How much : danh từ không đếm được How much milk do you have? (Cậu có bao nhiêu sữa?) 4. C Cấu trúc câu mệnh lệnh dạng phủ định: Don’t + động từ nguyên thể! Don’t open that box! (Đừng mở cái hộp đó.) 5. D What do you think of this story? (Cậu nghĩ gì về câu chuyện này?)
- V. Reorder the given words to make correct sentences. (Sắp xếp những từ cho sẵn để tạo thành các câu đúng.) 1. What did people do when you were there? (Mọi người đã làm gì khi bạn ở đó vậy?) 2. Why would you like to be an astronaut in the future? (Tại sao bạn muốn trở thành một phi hành gia trong tương lai?) 3. I visited Nha Trang with my classmates last summer. (Tôi đã ghé thăm Nha Trang cùng các bạn cùng lớp vào mùa hè trước.) 4. What do you think of it? (Bạn nghĩ gì về nó?) 5. Nha Trang is more beautiful than I expected. (Nha Trang đẹp hơn mình mong đợi.) VI. Complete the passage with the given words. (Hoàn thành đoạn văn với những từ cho sẵn.) Đoạn văn hoàn chỉnh: I live in the city. The place I live is quite quiet but it depends on the time of the day. There is a small in the area and people tend to go there. Sometimes it will be noisy when the customers go out, but it’s still OK. I live in an apartment with my family. There are lots of families in our neighborhood and they are nice. My best friend, Luna also lives in the same building so that we often hangout together. Sometimes, we go to the café in the area to study. Surprisingly, the drinks here are better than we expected. Tạm dịch: Tôi sống ở thành phố. Nơi tôi sống khá yên tĩnh nhưng nó phụ thuộc vào thời gian trong ngày. Có một nhà hàng trong khu vực và mọi người ở đây thường đến đó. Đôi khi sẽ ồn ào chút khi khách ra ngoài ra về, nhưng nhìn chung vẫn ổn. Tôi sống trong một căn hộ với gia đình của tôi. Có rất nhiều gia đình trong xung quanh của chúng tôi và họ rất tốt. Bạn thân nhất của tôi, Luna cũng sống trong cùng tòa nhà nên chúng tôi thường đi chơi với nhau. Thỉnh thoảng, chúng tôi đến quán cà phê trong khu này để học. Đáng ngạc nhiên là đồ uống ở đây ngon hơn chúng tôi mong đợi.