Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 5 (Có file nghe + đáp án)

A. LISTENING

Listen and decide if each statement is True (T) or False (F).

1. If you don’t get enough rest and relaxation, you may be ill.

2. Lack of sleep may make it difficult for you to concentrate.

3. Teenagers should sleep at least 6 hours every night.

4. If you can’t sleep, have some coffee or tea.

5. A hot milky drink may help you relax.

B. VOCABULARY & GRAMMAR

I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined.

1.

A. books B. pencils C. rulers D. bags 2.

A. read

B. teacher

C. eat

D. ahead

3.

A. tenth

B. math

C. brother

D. theater

pdf 51 trang Đường Gia Huy 26/01/2024 4800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 5 (Có file nghe + đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_5_de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_5_co_file_nghe_d.pdf
  • mp3File nghe bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 5.mp3

Nội dung text: Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 5 (Có file nghe + đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ 1 MÔN: TIẾNG ANH 5 A. LISTENING Listen and decide if each statement is True (T) or False (F). 1. If you don’t get enough rest and relaxation, you may be ill. 2. Lack of sleep may make it difficult for you to concentrate. 3. Teenagers should sleep at least 6 hours every night. 4. If you can’t sleep, have some coffee or tea. 5. A hot milky drink may help you relax. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. A. books B. pencils C. rulers D. bags 2. A. read B. teacher C. eat D. ahead 3. A. tenth B. math C. brother D. theater II. Match.
  2. 1. a. camping 2. b. climbing 3. c. castle 4. d. astronaut 5. e. headache III. Choose the correct answer. 1. What are you ___? A. draw B. drawing C. drew 2. Why shouldn’t I play with the ___? – Because you may cut yourself.
  3. A. knife B. wall C. ball 3. I have to visit the ___ because of my toothache. A. doctor B. surgeon C. dentist 4. She’d like ___ some tea. A. has B. having C. to have 5. What do you ___ of the story? – A very thrilling story, I like it! A. know B. understand C. think IV. Write the correct form of the verbs in the brackets. 1. You are having a bad toothache. You should (see) ___ the dentist. 2. Don’t (climb) ___ the tree! 3. She (watch) ___ a film every weekend. 4. What ___ he (think) ___ of the story? 5. I would like (be) ___ a flight attendance in the future. V. Read and decide if each statement is True (T) or False (F). My name is Peter. My hobby is reading. I spend hours reading books. There are always interesting stories to read and things to learn. My dad read to me before going to bed when I was a little boy. The stories were full of witches, fairies, princes, princesses, and other fascinating characters. I liked to imagine that I was the knight who saved the princess locked in a tower. I prefer other types of stories now because I’m older. I particularly enjoy reading action and adventure stories. It’s fun to believe that I’m the hero who fights against the bad guys! And
  4. I’m also interested in real life stories because they make me think and imagine my reactions to many different situations in life. I think reading is a really interesting and exciting hobby! 1. His mother read fairy stories to him before bedtime. 2. He imagined that he saved a princess from a tower. 3. He prefers action, adventure and real life stories when he grows up. 4. He still likes reading fairy stories. 5. He finds reading interesting and exciting. VI. Make sentences from the available words. 1. What/ matter/ you ___? 2. What/ your father/ do/ free time ___? 3. I’d/ like/ be/ writer/ because/ I want/ write/ stories/ children. ___. 4. Linda/ can’t/ go/ school/ because/ she/ have/ fever. ___. THE END
  5. ĐÁP ÁN A. LISTENING Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). 1. T 2. T 3. F 4. F 5. T B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. A 2. D 3. C II. Match. 1. d 2. e 3. b 4. c 5. a III. Choose the correct answer. 1. B 2. A 3. C 4. C 5. C IV. Write the correct form of the verbs in the brackets. 1. see 2. climb 3. watches 4. does - think 5. to be V. Read and decide if each statement is True (T) or False (F). 1. F 2. T 3. T 4. F 5. T VI. Make sentences from the available words. 1. What’s the matter with you? 2. What does your father do in (his) free time? 3. I’d like to be a writer (in the future) because I want to write stories for children. 4. Linda can’t go to school because she’s having a fever. Hoặc: Linda can’t go to school because she has a fever. LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). (Nghe và xem từng câu sau đúng hay sai.) Bài nghe: REST AND RELAXATION Rest and relaxation are just as important to our body as exercise and healthy eating. If you don't get enough of them, you can make yourself ill. For example, lack of sleep makes it difficult for you to concentrate. During your teens, you need at least eight hours’ sleep a
  6. night. If you stay out late, try to go to bed early the next night. When you are awake, you make many demands on your mind and body. Your body needs a period of rest to repair itself. If you have troubles getting to sleep, try reading a book to calm your mind, or take some exercise and avoid tea, coffee or food before bedtime. A hot milky drink may help you relax. Tạm dịch: Nghỉ ngơi và thư giãn cũng quan trọng đối với cơ thể chúng ta như tập thể dục và ăn uống lành mạnh vậy. Nếu bạn không có đủ chúng, bạn có thể khiến cơ thể mình bị bệnh. Ví dụ, thiếu ngủ khiến bạn khó tập trung. Ở tuổi thiếu niên, bạn cần ngủ ít nhất tám tiếng mỗi đêm. Nếu bạn thức khuya, hãy cố gắng đi ngủ sớm vào tối hôm sau. Khi bạn thức, bạn tạo ra nhiều yêu cầu đối với cả tâm trí và cơ thể của bạn. Cơ thể bạn cần một khoảng thời gian nghỉ ngơi để nó tự phục hồi. Nếu bạn khó ngủ, hãy thử đọc một cuốn sách để xoa dịu tâm trí, hoặc tập thể dục và hãy tránh xa khỏi trà, cà phê hay thức ăn trước khi đi ngủ. Một thức uống nóng có sữa cũng có thể giúp bạn thư giãn. 1. If you don’t get enough rest and relaxation, you may be ill. (Nếu bạn không nghỉ ngơi và thư giãn đầy đủ, bạn có thể bị ốm.) Thông tin: Rest and relaxation are just as important to our body as exercise and healthy eating. If you don't get enough of them, you can make yourself ill. (Nghỉ ngơi và thư giãn cũng quan trọng đối với cơ thể chúng ta như tập thể dục và ăn uống lành mạnh vậy. Nếu bạn không có đủ chúng, bạn có thể khiến cơ thể mình bị bệnh.) => T 2. Lack of sleep may make it difficult for you to concentrate. (Thiếu ngủ có thể khiến bạn khó tập trung.) Thông tin: For example, lack of sleep makes it difficult for you to concentrate. (Ví dụ, thiếu ngủ khiến bạn khó tập trung.) => T 3. Teenagers should sleep at least 6 hours every night. (Thanh thiếu niên nên ngủ ít nhất 6 tiếng mỗi đêm.) Thông tin: During your teens, you need at least eight hours’ sleep a night. (Ở tuổi thiếu niên, bạn cần ngủ ít nhất tám tiếng mỗi đêm.) => F
  7. ĐÁP ÁN I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. D 2. A 3. A II. II. Choose the correct answer. 1. A 2. C 3. C 4. B 5. C 6. C 7. D III. Find ONE mistake in each sentence and correct. 1. Being => Be 2. my => his 3. one => once 4. happening => happened 5. What => Why IV. Read and answer questions. 1. He’s from Ho Chi Minh city. 2. He would like/wants to be a businessman in the future. 3. His company will produce furniture. 4. They will be high quality and nice. 5. He will take care of his parents and build some houses for the poor. V. Rearrange to make correct sentences. 1. How often does she play basketball? 2. He is going to play volleyball with Ben. 3. You shouldn’t let your baby sister play around the stove. 4. I think the main character is cool and intelligent. 5. She never plays basketball after school. LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại.) 1. D queen /kwiːn/ sleep /sliːp/ keep /kiːp/
  8. deer /dɪər/ 2. A alone /əˈloʊn/ cabbage /ˈkæb.ɪdʒ/ match /mætʃ/ scratch /skrætʃ/ 3. A dream /driːm/ breakfast /ˈbrek.fəst/ pleasant /ˈplez.ənt/ head /hed/ II. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.) 1. A Cấu trúc hỏi xem ai đó có vấn đề gì: What the matter with you? (Có vấn đề gì với cậu vậy?) 2. C Vì câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn nên câu trả lời cùng phải ở thì hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing. Lưu ý: khi thêm đuôi –ing cho động từ có 1 nguyên âm duy nhất đứng trước 1 phụ âm cuối cùng thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối cùng lên, rồi mới thêm đuôi –ing cut => cutting (nguyên âm u đứng trước phụ âm cuối cùng t, thêm đuôi –ing thì phải thêm 1 chữ t) What is she doing with the knife? - She is cutting the apple. (Cô ấy đang làm gì với con dao thế? – Cô ấy đang cắt táo.) 3. C Cấu trúc hỏi về lý do không nên làm gì: Why shouldn’t + S + động từ nguyên mẫu? Why shouldn’t I run down the stairs? - Because you may break your arm.
  9. (Tại sao em không nên chạy xuống cầu thang ạ? – Bởi vì em có thể bị gãy tay đấy.) 4. C Three times: 3 lần (chỉ tần suất) How often do you go to the music club? – Three times a week. (Cậu đến câu lạc bộ âm nhạc thường xuyên như thế nào? – 3 lần một tuần.) 5. C In the future: trong tương lai What would Tony like to be in the future? (Tony muốn trở thành gì trong tương lai?) 6. C Cấu trúc hỏi ai đó nghĩ như thế nào về câu chuyện: What + do/does + S + động từ nguyên thể? Chủ ngữ (S) trong câu này là “he”, là ngôi thứ 3 số ít nên khi ta mượn trợ động từ does để thành lập câu hỏi. What does he think about the story? (Anh ấy nghĩ gì về câu chuyện?) 7. D matches (n): diêm Don’t play with matches! (Đừng chơi với diêm.) III. Find ONE mistake in each sentence and correct. (Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại.) 1. Being => Be Cấu trúc chung của câu mệnh lệnh: Động từ nguyên thể + tân ngữ! Lưu ý: dạng nguyên thể của động từ to be là “be”. Sửa: Be careful with that dog! (Hãy cẩn thận với con chó đó nhé!) 2. my => his Sửa: What does your brother do in his free time? (Anh trai cậu làm gì trong thời gia rảnh?)
  10. 3. one => once Once: một lần (chỉ tần suất) Sửa: They go to the cinema once a week. (Họ đi rạp chiếu phim mỗi tuần một lần.) 4. happening => happened Cấu trúc hỏi diễn biến của câu chuyện: Sửa: What happened in that story? (Điều gì đã xảy ra trong câu chuyện?) 5. What => Why What: cái gì (hỏi về sự vật, sự kiện) Why: tại sao (hỏi về lý do) Sửa: Why would you like to be an astronaut? (Tại sao cậu lại muốn trở thành một phi hành gia?) IV. Read and answer the questions. (Đọc và trả lời câu hỏi.) MY DREAM JOB I am Thang. I come from Ho Chi Minh City. I always dream of being a businessman in the future. I will study well and join in the University of Economics. I will have my own company. I am interested in furniture. My company will produce some furniture such as beds, tables, bookshelves, cupboards and other things in houses. I will bring my products to the other countries in the world. It is important to make sure that my products will be high quality and nice. I will sell them get a lot of money from my products. When I have much money, I will take care of my parents with money that I earn. Besides, I will build some houses for the poor. Tạm dịch: CÔNG VIỆC MƠ ƯỚC CỦA TÔI Mình là Thắng. Mình đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Mình luôn mơ ước được trở thành một danh nhân trong tương lai. Mình sẽ học thật giỏi và thi vào trường Đại học Kinh tế. Mình sẽ có công ty của riêng mình. Mình khá hứng thú với đồ nội thất. Công ty của mình sẽ sản xuất một số đồ nội thất như giường, bàn, giá sách, tủ và các vật dụng khác trong nhà. Mình sẽ mang sản phẩm của mình đến các quốc gia khác trên thế giới. Điều quan trọng là
  11. phải đảm bảo rằng sản phẩm của mình sẽ có chất lượng cao và đẹp. Mình sẽ bán chúng và kiếm được thật nhiều tiền. Khi đã có nhiều tiền rồi, mình sẽ chăm sóc bố mẹ bằng số tiền mà mình đã kiếm được. Bên cạnh đó, mình cũng sẽ xây nhà cho những người nghèo. 1. Where does Thang from? (Thắng đến từ đâu?) => He’s from Ho Chi Minh city. (Cậu ấy đến từ thành phố Hồ Chí Minh.) Thông tin: I come from Ho Chi Minh City. (Mình đến từ thành phố Hồ Chí Minh.) 2. What would he like to be in the future? (Cậu ấy muốn trở thành gì trong tương lai?) => He would like/wants to be a businessman in the future. (Cậu ấy muốn trở thành một doanh nhân trong tương lai.) Thông tin: I always dream of being a businessman in the future. (Mình luôn mơ ước được trở thành một danh nhân trong tương lai.) 3. What will his company produce? (Công ty của cậu ấy sẽ sản xuất gì?) => His company will produce furniture. (Công ty của cậu ấy sẽ sản xuất đồ nội thất.) Thông tin: My company will produce some furniture such as beds, tables, bookshelves, cupboards and other things in houses. (Công ty của mình sẽ sản xuất một số đồ nội thất như giường, bàn, giá sách, tủ và các vật dụng khác trong nhà.) 4. How will his products be? (Những sản phẩm của anh ấy sẽ thế nào?) => They will be high quality and nice. (Chúng sẽ có chất lượng cao và đẹp.) Thông tin: It is important to make sure that my products will be high quality and nice. (Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng sản phẩm của mình sẽ có chất lượng cao và đẹp.) 5. What will he do when he has much money? (Cậu ấy sẽ làm gì khi đã có thật nhiều tiền?) => He will take care of his parents and build some houses for the poor. (Cậu ấy sẽ chăm sóc bố mẹ và xây nhà cho người nghèo.) Thông tin: When I have much money, I will take care of my parents with money that I earn. Besides, I will build some houses for the poor. (Khi đã có nhiều tiền rồi, mình sẽ chăm sóc bố mẹ bằng số tiền mà mình đã kiếm được. Bên cạnh đó, mình cũng sẽ xây nhà cho những người nghèo.) V. Rearrange to make correct sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành những câu đúng.) 1. How often does she play basketball? (Cô ấy chơi bóng rổ thường xuyên như thế nào?)
  12. 2. He is going to play volleyball with Ben. (Cậu ấy sẽ chơi bóng rổ cùng Ben.) 3. You shouldn’t let your baby sister play around the stove. (Bạn không nên để em gái nhỏ của bạn chơi xung quanh bếp ga.) 4. I think the main character is cool and intelligent. (Mình nghĩ nhân vật chính rất ngầu và thông minh.) 5. She never plays basketball after school. (Cô ấy chẳng bao giờ chơi bóng rổ sau giờ học.)
  13. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ 5 MÔN: TIẾNG ANH 5 I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. A. find B. thing C. mind D. bike 2. A. read B. teacher C. eat D. ahead 3. A. tenth B. math C. brother D. theater 4. A. has B. name C. family D. lamp 5. A. when B. who C. why D. where
  14. II. Look. Unscramble the letters to make correct words. V E E R F 1. S C L A E T 2. L I T P O 3. A S R H C T C 4. R O F E T S 5. III. Choose the correct answer. 1. Brushing teeth twice a day helps prevent you ___ toothache. A. to B. from C. about 2. What’s the matter with ___? A. I
  15. B. she C. him 3. I ___ the house once a day. A. clean B. do C. brush 4. Let’s ___ this weekend! A. go fish B. going fish C. go fishing 5. Mai An Tiem exchanged watermelon ___ food and drink. A. for B. in C. on IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. Don’t (climb) ___ the tree, you may fall off. 2. My cat often (play) ___ with its favourite toy, the yellow small ball. 3. Where does Jane usually (go) ___ in her free time? 4. They would like (be) ___ singers in the future. 5. He has a backache because yesterday he (carry) ___ a heavy bag. V. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). A HEALTHY LIFESTYLE The Thomson family tries to eat healthy meals for a very long time but they find it difficult to keep it up. Mr. and Mrs. Thomson work at a hospital and they feel very tired whenever they arrive home. They have three young children: David is ten, Ann is six and a baby is one. It is difficult for the family to cook healthy meals every day, so they order fast food for months. This is a bad habit. They decide to change. At the weekend, Mr. and Mrs. Thomson order ingredients such as meat and vegetables for the whole week, so they don’t have to go to the supermarket. David helps his parents prepare the ingredients before they go home that can save a lot of time. Now they feel very excited when eating homemade meals every day. 1. Mr. and Mrs. Thomson work at a school.
  16. 2. They have three kids. 3. They order fast food because they find healthy meals boring. 4. David helps his parents to prepare the ingredients. 5. The family is excited about eating the homemade meals every day. VI. Rearrange to make correct sentences. 1. do/ have/ What/ a cold/ should/ you/ when/ have/ you ___? 2. should/ Mr. Tuan/ a/ take /rest/ ___. 3. folk tales/ I/ because/ love/ each of them/ me/ gives/ in life./ a lesson ___. 4. to/ often/ I/ cinema / my/ the/ free/ go/ time./ in ___. 5. had/ Quan/ to/ the/ headache/ doctor/ because/ went/ he/ a/. ___. THE END
  17. ĐÁP ÁN I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. B 2. D 3. C 4. B 5. B II. Look. Unscramble the letters to make correct words. 1. FEVER 2. CASTLE 3. PILOT 4. SCRATCH 5. FOREST III. Choose the correct answer. 1. B 2. C 3. A 4. C 5. A IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. climb 2. plays 3. go 4. to be 5. carried V. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). 1. F 2. T 3. F 4. T 5. T VI. Rearrange to make correct sentences. 1. What should you do when you have a cold? 2. Mr. Tuan should take a rest. 3. I love folk tales because each of them gives me a lesson in life. 4. I often go to the cinema in my free time. 5. Quan went to the doctor because he had a headache. LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại.) 1. B find /faɪnd/ thing /θɪŋ/ mind /maɪnd/ bike /baɪk/
  18. 2. D read /riːd/ teacher /ˈtiː.tʃɚ/ eat /iːt/ ahead /əˈhed/ 3. C tenth /tenθ/ math /mæθ/ brother /ˈbrʌð.ɚ/ theater /ˈθiː.ə.t ɚ/ 4. B has /hæz/ name /neɪm/ family /ˈfæm.əl.i/ lamp /læmp/ 5. B when /wen/ who /huː/ why /waɪ/ where /weər/ II. Look. Unscramble the letters to make correct words. (Nhìn. Sắp xếp lại các chữ cái để tạo thành những từ đúng.) 1. FEVER (n): sốt 2. CASTLE (n): lâu đài 3. PILOT (n): phi công 4. SCRATCH (v): gãi, cào 5. FOREST (n): rừng III. Choose the correct answer. (Chọn phương án đúng.) 1. B Prevent . from: bảo vệ khỏi
  19. Brushing teeth twice a day helps prevent you from toothache. (Đánh răng mỗi ngày 2 lần giúp bảo vệ bạn khỏi sâu răng.) 2. C Cấu trúc hỏi ai gặp vấn đề gì: What’s the matter with + tân ngữ? What’s the matter with him? (Có vấn đề gì với anh ấy vậy?) 3. A Clean the house: lau nhà I clean the house once a day. (Tôi lau nhà mỗi ngày một lần.) 4. C Go fishing: đi câu cá Cấu trúc rủ ai đó cùng làm gì: Let’s + động từ nguyên mẫu. Let’s go fishing this weekend! (Cuối tuần này cùng đi câu cá đi!) 5. A exchange for : đổi lấy Mai An Tiem exchanged watermelon for food and drink. (Mai An Tiêm đã đổi dưa hấu lấy đồ ăn thức uống.) IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. (Viết dạng đúng của các động từ trong ngoặc.) 1. Cấu trúc câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng phủ định: Don’t + động từ nguyên mẫu. Don’t climb the tree, you may fall off. (Đừng trèo cây, cậu có thể bị ngã đấy.) 2. “Often” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên động từ chính trong câu này sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
  20. Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: S + V + O. Chủ ngữ (My cat) trong câu là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu sẽ phải thêm “s”. My cat often plays with its favourite toy, the yellow small ball. (Chú mèo của tôi thường hay chơi với đồ chơi yêu thích của nó, quả bóng nhỏ màu vàng.) 3. Khi có sự xuất hiện của trợ động từ (trong câu này trợ động từ là “does”) thì động từ chính trong câu trở về dạng nguyên thể với tất cả mọi chủ ngữ. Where does Jane usually go in her free time? (Jane thường đi đâu trong thời gian rảnh?) 4. Cấu trúc nói muốn làm gì: S + would like + to V. They would like to be singers in the future. (Họ muốn trở thành những ca sĩ trong tương lai.) 5. “Yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên vế sau của câu này phải được chia ở thì quá khứ đơn. He has a backache because yesterday he carried a heavy bag. (Anh ấy bị đau lưng vì hôm qua anh ấy đã xách một chiếc túi nặng.) V. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). (Đọc và xem mỗi câu sau là Đúng hay Sai.) A HEALTHY LIFESTYLE The Thomson family tries to eat healthy meals for a very long time but they find it difficult to keep it up. Mr. and Mrs. Thomson work at a hospital and they feel very tired whenever they arrive home. They have three young children: David is ten, Ann is six and a baby is one. It is difficult for the family to cook healthy meals every day, so they order fast food for months. This is a bad habit. They decide to change. At the weekend, Mr. and Mrs. Thomson order ingredients such as meat and vegetables for the whole week, so they don’t have to go to the supermarket. David helps his parents prepare the ingredients before they go home that can save a lot of time. Now they feel very excited when eating homemade meals every day.
  21. Tạm dịch: MỘT LỐI SỐNG LÀNH MẠNH Gia đình Thomson cố gắng ăn những bữa ăn lành mạnh trong một thời gian rất dài nhưng họ thấy khó để duy trì điều này. Ông bà Thomson làm việc tại một bệnh viện và họ cảm thấy rất mệt mỏi mỗi khi về đến nhà. Họ có ba đứa con nhỏ: David mười tuổi, Ann sáu tuổi và một em bé mới một tuổi. Rất khó để gia đình nấu những bữa ăn lành mạnh hàng ngày nên họ đã đặt đồ ăn nhanh trong nhiều tháng. Đây là một thói quen xấu. Họ quyết định thay đổi. Vào cuối tuần, ông bà Thomson đặt mua các nguyên liệu như thịt và rau cho cả tuần để không phải đi siêu thị. David giúp bố mẹ chuẩn bị nguyên liệu trước khi họ về nhà, như vậy có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian. Giờ đây họ cảm thấy rất thích thú khi được ăn những bữa cơm tự nấu mỗi ngày. 1. Mr. and Mrs. Thomson work at a school. (Ông bà Thomson làm việc tại một trường học.) Thông tin: Mr. and Mrs. Thomson work at a hospital (Ông bà Thomson làm việc tại một bệnh viện ) => F 2. They have three kids. (Họ có ba đứa con.) Thông tin: They have three young children (Họ có ba đứa con nhỏ ) => T 3. They order fast food because they find healthy meals boring. (Họ gọi đồ ăn nhanh vì họ thấy những bữa lành mạnh thật nhàm chán.) Thông tin: Mr. and Mrs. Thomson work at a hospital and they feel very tired whenever they arrive home It is difficult for the family to cook healthy meals every day so they order fast food for months. (Ông bà Thomson làm việc tại một bệnh viện và họ cảm thấy rất mệt mỏi mỗi khi về đến nhà Rất khó để gia đình nấu những bữa ăn lành mạnh hàng ngày nên họ đã đặt đồ ăn nhanh trong nhiều tháng.) => F (Trong bài không hề nhắc đến việc gia đình Thomson cảm thấy những bữa ăn lành mạnh nhàm chán.) 4. David helps his parents to prepare the ingredients. (David giúp bố mẹ chuẩn bị nguyên liệu.)
  22. Thông tin: David helps his parents prepare the ingredients before they go home that can save a lot of time. (David giúp bố mẹ chuẩn bị nguyên liệu trước khi họ về nhà, như vậy có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian.) => T 5. The family is excited about eating the homemade meals every day. (Gia đình rất vui khi được ăn những bữa cơm nhà nấu hàng ngày.) Thông tin: Now they feel very excited when eating homemade meals every day. (Giờ đây họ cảm thấy rất thích thú khi được ăn những bữa cơm tự nấu mỗi ngày.) => T VI. Rearrange to make correct sentences. (Sắp xếp để tạo thành những câu đúng.) 1. What should you do when you have a cold? (Bạn nên làm gì khi bạn bị cảm lạnh.) 2. Mr. Tuan should take a rest. (Ông Tuấn nên nghỉ ngơi.) 3. I love folk tales because each of them gives me a lesson in life. (Mình yêu thích những câu chuyện dân gian bởi vì mỗi câu chuyện đều mang đến cho mình một bài học trong cuộc sống.) 4. I often go to the cinema in my free time. (Mình thường đi đến rạp chiếu phim trong thời gian rảnh.) 5. Quan went to the doctor because he had a headache. (Quân đã đến gặp bác sĩ bởi vì cậu ấy bị đau đầu.)