Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Anh Lớp 5 - Đề 2 (Có lời giải chi tiết)

1. __________ do you go to the movies, Ruby? - Once a week 
A. How 
B. How often 
C. When 
D. When often 
2. Jacob _______ in the playground now 
A. skip 
B. skips 
C. is skipping 
D. are skipping 
3. I usually ________ to music in my free time. 
A. listen  
B. am listening 
C. listens 
D. listened 
4. ________ you go to Mai’s birthday party yesterday? - Yes, I ________. 
A. Did - did 
B. Do - do 
C. Are - am 
D. Will - will 
5. ___________ do you practice listening? – I often listen to stories in English on Youtube.  
A. What  
B. How  
C. Who  
D. Where
pdf 8 trang Đường Gia Huy 19/07/2023 4360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Anh Lớp 5 - Đề 2 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_ki_1_tieng_anh_lop_5_de_2_co_loi_giai_chi_t.pdf
  • mp3de-2.mp3

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Anh Lớp 5 - Đề 2 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ – ĐỀ 2 MÔN: TIẾNG ANH 5 A. LISTENING Listen and choose correct answer. 1. How do you go to the zoo? – I go by ___. A. car B. bus C. bike 2. How do you learn reading? – I read English ___. A. picture books B. ghost stories C. comic books 3. How do you learn writing? – I write ___ to my English friends. A. letters B. stories C. books 4. Why do you learn English? – Because I want to be an English ___. A. doctor B. farmer C. teacher 5. How ___ do you listen to English song? – When I am free. A. often B. much C. many B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Look and write the correct words. 1. It is very large and has a lot of water. ___ 2. It is outside cities and towns, with fields and trees. ___ 3. A very high hill, often with rocks near the top. ___ 4. It is of sand to look like a castle, usually built by a child on a beach. ___
  2. 5. A large hole in the side of a hill, mountain or under the ground. ___ II. Choose the correct answer. 1. ___ do you go to the movies, Ruby? - Once a week A. How B. How often C. When D. When often 2. Jacob ___ in the playground now A. skip B. skips C. is skipping D. are skipping 3. I usually ___ to music in my free time. A. listen B. am listening C. listens D. listened 4. ___ you go to Mai’s birthday party yesterday? - Yes, I ___. A. Did - did B. Do - do C. Are - am D. Will - will 5. ___ do you practice listening? – I often listen to stories in English on Youtube. A. What B. How C. Who D. Where III. Look and read. Fill each gap with one word from the box. Write the word next to the number. There is one word that you do not need. Dear Joe, Are you enjoying your (1) summer holiday? This summer I’m staying at (2)___. I’m (3)___ a lot of story books. I didn’t have enough time to read them during the school year.
  3. Yesterday I went to the (4)___ and bought some story books. The characters in these books are great and cool. I like them very much. I’ll write more about my (5) ___ in the next letter. Hope that we’ll meet next summer. I’m looking forward to hearing from you. Your friend, Hoa IV. Read and write True (T) or False (F). I am Long. I usually go to the zoo with my family at the weekend. There are lots of animals in the zoo. Both my sister and I like watching animals. We saw lions, elephants, zebras, pandas, tigers, peacocks, etc. My sister likes peacocks very much because they are beautiful. They have colorful feathers. She thinks tigers are scary but I find them cool! I like elephants a lot. They are strong, helpful and gentle. I always take some photos of them when I come to the zoo. 1. Long usually go to the zoo with his friends. 2. He and his sister like watching animals. 3. His sister likes peacocks because they are strong. 4. Long thinks tigers are cool. 5. Long likes elephants because they are strong, helpful ad gentle. V. Reorder these words to make correct sentences. 1. don’t / and I / like / Linh / football / playing / . 2. went / to / My / last / month / family / the / circus / . 3. never / Mai / kangaroos / and Trang / see / . 4. reading / What / you / are / book / ? 5. your / borrow / May / pencil / I / ? THE END HƯỚNG DẪN GIẢI A. LISTENING Listen and choose correct answer. 1. B 2. C 3. A 4. C 5. A I. Listen and complete. 1. parents 2. city 3. mountain 4. brother 5. weekend II. Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). 1. T 2. F 3. T 4. T 5. F B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Look and write the correct words. 1. sea 2. countryside 3. mountain 4. sandcastle 5. cave
  4. II. Choose the correct answer. 1. B 2. C 3. A 4. A 5. C III. Look and read. Fill each gap with one word from the box. Write the word next to the number. There is one word that you do not need. 1. summer 2. home 3. reading 4. bookshop 5. books IV. Read and write True (T) or False (F). 1. F 2. T 3. F 4. T 5. T V. Reorder these words to make correct sentences. 1. Linh and I don’t like playing football. 2. My family went to the circus last month. 3. Mai and Trang never see kangaroos. 4. What booko are you reading? 5. May I borrow your pencil? LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Listen and choose correct answer. (Nghe và chọn đáp án đúng.) Bài nghe: 1. How do you go to the zoo? – I go by bus. (Cậu đi đến sở thú bằng cách nào? – Mình đi bằng xe buýt.) 2. How do you learn reading? – I read English comic books. (Cậu học đọc như thế nào? – Mình đọc những cuốn truyện tranh bằng tiếng Anh.) 3. How do you learn writing? – I write letters to my English friends. (Cậu học viết như thế nào? – Mình thư cho những người bạn là người Anh của mình.) 4. Why do you learn English? – Because I want to be an English teacher. (Tại sao cậu lại học tiếng Anh? – Bởi vì mình muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh.) 5. How often do you listen to English song? – When I am free. (Cậu nghe những bài hát tiếng Anh thường xuyên như thế nào? – Khi mình rảnh.) B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Look and write the correct words. (Nhìn và viết từ đúng.) 1. It is very large and has a lot of water. sea
  5. (Nó rất lớn và chứa rất nhiều nước.) 2. It is outside cities and towns, with fields and trees. countryside (Nó nằm bên ngoài thành phố và thị trấn, với những cánh đồng và nhiều cây xanh.) 3. A very high hill, often with rocks near the top. mountain (Một ngọn đồi rất cao, thường có nhiều đá ở gần đỉnh.) 4. It is of sand to look like a castle, usually built by a child on a beach. sandcastle (Nó được làm từ cát và trông giống một lâu đài, thường được xây bởi những đứa trẻ ở bãi biển.) 5. A large hole in the side of a hill, mountain or under the ground. cave (Một cái hang lớn bên trong đồi, núi hoặc dưới lòng đất.) II. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.) 1. B Cấu trúc hỏi về sự thường xuyên của ai đó khi làm gì: How often + do/does + S + động từ nguyên thể? How often do you go to the movies, Ruby? - Once a week (Cậu đến rạp chiếu phim thường xuyên như thế nào hả Ruby? – Một tuần một lần.) 2. C - “Now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. - Cấu trúc câu dạng khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing. - Chủ ngữ ở câu này là “Jacob”n là ngôi thứ ba số ít nên động từ to be đi kèm là “is” Jacob is skipping in the playground now. (Bây giờ Jacob đang nhảy dây ngoài sân chơi.) 3. A - “Usually” là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn. - Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: S + V + O. - Chủ ngữ trong câu này là “I” nên động từ chính trong câu giữ nguyên mẫu. I usually listen to music in my free time. (Mình thường nghe nhạc trong thời gian rảnh.) 4. A - “Yesterday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn. - Cấu trúc câu hỏi và trả lời ở thì quá khứ đơn: Hỏi: Did + S + động từ nguyên thể? Đáp: Yes, S did./No, S didn’t. Did you go to Mai’s birthday party yesterday? - Yes, I did.
  6. (Cậu có đến tiệc sinh nhật của Mai ngày hôm qua không? – Mình có.) 5. B What: cái gì – hỏi thông tin về sự vật sự việc How: nhu thế nào – hỏi về cách thức, đặc điểm, tính chất Who: ai – hỏi thông tin về người Where: ở đâu – hỏi thông tin về địa điểm How do you practice listening? – I often listen to stories in English on Youtube. (Cậu luyện nghe như thế nào? – Mình thường nghe truyện bằng tiếng Anh trên Youtube.) III. Look and read. Fill each gap with one word from the box. Write the word next to the number. There is one word that you do not need. (Nhìn và đọc. Điền vào chỗ trống bằng 1 từ đã cho. Viết từ đó bên cạnh con số. Có một từ mà các em sẽ không dùng đến.) Bức thư hoàn chỉnh: Dear Joe, Are you enjoying your (1) summer holiday? This summer I’m staying at (2) home. I’m (3) reading a lot of story books. I didn’t have enough time to read them during the school year. Yesterday I went to the (4) bookstore and bought some story books. The characters in these books are great and cool. I like them very much. I’ll write more about my (5) books in the next letter. Hope that we’ll meet next summer. I’m looking forward to hearing from you. Your friend, Hoa Tạm dịch: Joe thân mến, Cậu có đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của mình không? Mùa hè này, mình ở nhà. Mình đang đọc rất nhiều sách truyện. Mình đã không có đủ thời gian để đọc chúng trong năm học. Hôm qua mình đã đến hiệu sách và mua vài cuốn truyện. Các nhân vật trong những cuốn sách này rất tuyệt vời và ngầu nữa. Mình cực kì thích họ. Tôi sẽ kể thêm về những cuốn sách của mình trong lá thư tiếp theo nhé Hy vọng rằng chúng ta sẽ gặp nhau vào mùa hè tới. Mình rất nóng lòng chờ tin từ cậu. Bạn của cậu, Hoa IV. Read and write True (T) or False (F). (Đọc và chọn Đúng hoặc Sai.) I am Long. I usually go to the zoo with my family at the weekend. There are lots of animals in the zoo. Both my sister and I like watching animals. We saw lions, elephants, zebras, pandas, tigers, peacocks, etc. My sister likes peacocks very much because they are beautiful. They have colorful feathers. She thinks tigers are scary but I find them cool! I like elephants a lot. They are strong, helpful and gentle. I always take some photos of them when I come to the zoo. Tạm dịch:
  7. Minh là Long. Mình thường đi sở thú với gia đình vào cuối tuần. Có rất nhiều động vật trong sở thú. Cả mình và em gái đều rất thích xem động vật. Chúng mình đã nhìn thấy sư tử, voi, ngựa vằn, gấu trúc, hổ, công, Em gái mình rất thích chim công vì chúng đẹp. Chúng có bộ lông sặc sỡ. Em ấy nghĩ rằng hổ rất đáng sợ nhưng mình thì thấy chúng thật là ngầu! Mình rất thích những chú voi. Chúng thật khỏe mạnh, hữu ích và lịch thiệp. Mình luôn chụp một số bức ảnh về chúng khi mỗi khi đến sở thú. 1. Long usually go to the zoo with his friends. (Long thường đi sở thú cùng bạn của cậu ấy.) Thông tin: “I usually go to the zoo with my family at the weekend.” (Mình thường đi sở thú với gia đình vào cuối tuần) => F 2. He and his sister like watching animals. (Cậu ấy và em gái đều thích xem những loài động vật.) Thông tin: “Both my sister and I like watching animals.” (Cả mình và em gái đều rất thích xem động vật.) => T 3. His sister likes peacocks because they are strong. (Em gái của cậu ấy thích chim công vì chúng khỏe mạnh.) Thông tin: “My sister likes peacocks very much because they are beautiful.” (Em gái mình rất thích chim công vì chúng đẹp.) => F 4. Long thinks tigers are cool. (Long cho rằng những chú hổ thật là ngầu.) Thông tin: “She thinks tigers are scary but I find them cool!” (Em ấy nghĩ rằng hổ rất đáng sợ nhưng mình thì thấy chúng thật là ngầu!) => T 5. Long likes elephants because they are strong, helpful ad gentle. (Long thích những chú voi bởi vì chúng khỏe mạnh, hữu ích và lịch thiệp.) Thông tin: “I like elephants a lot. They are strong, helpful and gentle.” (Chúng thật khỏe mạnh, hữu ích và lịch thiệp) => T V. Reorder these words to make correct sentences. (Sắp xếp các từ đã cho thành những câu đúng.) 1. Linh and I don’t like playing football. (Linh và tôi không thích chơi bóng đá.) 2. My family went to the circus last month. (Gia đình tôi đã đến rạp xiếc vào tháng trước.) 3. Mai and Trang never see kangaroos. (Mai và Trang chưa bao giờ nhìn thấy những con chuột túi.)
  8. 4. What book are you reading? (Bạn đang đọc sách gì vậy?) 5. May I borrow your pencil? (Mình có thể mượn cây bút chì của cậu không?) Nguồn: Sưu tầm và biên soạn