Đề kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Anh Lớp 5 - Đề 1 (Có file nghe + đáp án)
I. Listen and complete.
1. My _______ live in a small village.
2. Does Linda like living in the _______?
3. The _______ is so big and beautiful!
4. My _______ is a factory worker.
5. We often go to the theatre at the _________.
II. Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F).
1. James is living in Scotland.
2. James doesn’t want to make new friends at new school.
3. James and his friends speak English.
4. Mr. Paul and Mrs. Susan are very friendly.
5. Lewis and Amy are in secondary school.
1. My _______ live in a small village.
2. Does Linda like living in the _______?
3. The _______ is so big and beautiful!
4. My _______ is a factory worker.
5. We often go to the theatre at the _________.
II. Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F).
1. James is living in Scotland.
2. James doesn’t want to make new friends at new school.
3. James and his friends speak English.
4. Mr. Paul and Mrs. Susan are very friendly.
5. Lewis and Amy are in secondary school.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Anh Lớp 5 - Đề 1 (Có file nghe + đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_tieng_anh_lop_5_de_1_co_file_nghe.pdf
- File nghe số 1 đề kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Anh Lớp 5 - Đề 1.mp3
- File nghe số 2 đề kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Anh Lớp 5 - Đề 1.mp3
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Tiếng Anh Lớp 5 - Đề 1 (Có file nghe + đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ – ĐỀ 1 MÔN: TIẾNG ANH 5 A. LISTENING I. Listen and complete. 1. My ___ live in a small village. 2. Does Linda like living in the ___? 3. The ___ is so big and beautiful! 4. My ___ is a factory worker. 5. We often go to the theatre at the ___. II. Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). 1. James is living in Scotland. 2. James doesn’t want to make new friends at new school. 3. James and his friends speak English. 4. Mr. Paul and Mrs. Susan are very friendly. 5. Lewis and Amy are in secondary school. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Look and complete words.
- II. Choose the correct answer. 1. ___ do you visit your grandparents? – Once a week. A. When B. How much C. How often D. Where 2. Where ___ she live? A. is B. does C. do D. are 3. Do you ___ part in our school’s English club? A. take B. make C. do D. play 4. What is ___ address? – It’s 56 Duy Tan street. A. she B. he C. they D. her 5. ___ your favorite fruit? - Orange. A. What’s B. When’s C. How’s D. Can’t III. Give the correct form of verbs in the brackets. 1. Hoa (be) ___ a new student in this school. 2. Last summer holiday, we (go) ___ to Phu Quoc. 3. ___ you (come) ___ to Jenny’s birthday party tomorrow? 4. Dung (not like) ___ noodles. 5. Before I moved here, I (live) ___ in the countryside with my aunt. IV. Read and complete. invite bookstore played gave took 1. She ___ lots of photos at the food festival yesterday. 2. Did Nga ___ you to her birthday party?
- 3. My father bought some books at the ___. 4. My friends ___ me some presents on my birthday. 5. Last Sunday, we ___ hide-and-seek at the park. V. Make sentence. 1. Where / you / go / last summer? 2. Where / they / live? 3. She / often / go swimming / Sunday. 4. you / invite / Rei / your birthday party / last weekend? 5. They / stay / home / tomorrow. THE END ĐÁP ÁN A. LISTENING I. Listen and complete. 1. parents 2. city 3. mountain 4. brother 5. weekend II. Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). 1. T 2. F 3. T 4. T 5. F B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Look and complete words. 1. ISLAND 2. AIRPORT 3. PRESENT 4. SUNBATHE 5. MOTORBIKE II. Choose the correct answer. 1. C 2. B 3. A 4. D 5. A III. Give the correct form of verbs in the brackets. 1. is 2. went 3. Will - come 4. doesn’t like 5. lived IV. Read and complete. 1. took 2. invite 3. bookstore 4. gave 5. played VI. Make sentences. 1. Where did you go last summer? 2. Where do they live? 3. She often goes swimming on Sunday.
- 4. Did you invite Rei to your birthday party last weekend? 5. They will stay at home tomorrow. LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING I. Listen and complete. (Nghe và hoàn thành.) Bài nghe: 1. My parents live in a small village. (Bố mẹ tôi sống ở một ngôi làng nhỏ.) 2. Does Linda like living in the city? (Linda có thích sống ở thành phố không?) 3. The mountain is so big and beautiful! (Ngọn núi thật là to và đẹp quá!) 4. My brother is a factory worker. (Anh trai tôi là một công nhân nhà máy.) 5. We often go to the theatre at the weekend. (Chúng tôi thường đến rạp chiếu phim vào cuối tuần.) II. Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). (Nghe để xem mỗi câu dưới đây là Đúng (T) hay Sai (F)). My name is James. I have moved to Scotland to study. Now I am living with the Smith's family. Since I got here, I've been really busy the study and making new friends. I speak English all the time here. We're a real mix of nationalities: Chinese, Russian, Thai, Italian, Spanish, Brazilian but we all speak in English. My host family is really nice. Mr. Paul and Mrs. Susan are very friendly and kind. The children are called Lewis and Amy. They're both students at a primary school. They are so cute. Tạm dịch: Mình tên là James. Mình vừa mới chuyển đến Scotland để học. Hiện tại mình đang sống với gia đình Smith. Từ khi mình chuyển đến đây, mình trở nên rất bận rộn với việc học và làm quen bạn mới. Mình nói tiếng Anh mọi lúc. Chúng mình thật sự là một tổ hợp đa quốc tịch: Trung Quốc, Nga, Thái Lan, Ý, Tây Ban Nha, Brazil, nhưng chúng mình đều nói tiếng Anh. Gia đình chủ nhà của mình rất tuyệt. Chú Paul và cô Susan rất thân thiện và tốt bụng. Các con của họ là Lewis và Amy. Các em ấy đang học tiểu học. Các em ấy rất đáng yêu. 1. James is living in Scotland. (James đang sống ở Scotland.) -> T Thông tin: I have moved to Scotland to study. (Mình vừa mới chuyển đến Scotland để học.) 2. James doesn’t want to make new friends at new school. (James không muốn kết bạn ở trường mới của cậu ấy.) -> F Thông tin: Since I got here, I've been really busy the study and making new friends. (Từ khi mình chuyển đến đây, mình trở nên rất bận rộn với việc học và làm quen bạn mới.)
- 3. James and his friends speak English. (James và các bạn của cậu ấy đều nói tiếng Anh.) -> T Thông tin: . but we all speak in English. ( nhưng chúng mình đều nói tiếng Anh.) 4. Mr. Paul and Mrs. Susan are very friendly. (Chú Paul và cô Susan rất thân thiện.) -> T Thông tin: Mr. Paul and Mrs. Susan are very friendly and kind. (Chú Paul và cô Susan rất thân thiện và tốt bụng.) 5. Lewis and Amy are in secondary school. (Lewis và Amy đang học cấp 2.) -> F Thông tin: They're both students at a primary school. (Các em ấy đang học tiểu học.) B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Look and complete words. (Nhìn và hoàn thành các từ.) 1. ISLAND (đảo) 2. AIRPORT (sân bay) 3. PRESENT (món quà) 4. SUNBATHE (tắm nắng) 5. MOTORBIKE (xe máy, xe mô tô) II. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.) 1. C Kiến thức: Dùng “How often” để hỏi về sự thường xuyên, tần suất. How often do you visit your grandparents? (Bạn đi thăm ông bà của bạn thường xuyên thế nào?) Once a week. (Một lần một tuần.) 2. B Kiến thức: - Hỏi nơi ở của ai đó: Where + do/does + S + live? - Cách dùng của trợ động từ do/does: Do: đi kèm các chủ ngữ: I, we, you, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên Does: đi kèm các chủ ngữ: He, she, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất Where does she live? (Cô ấy sống ở đâu vậy?) 3. A Kiến thức: take part in: tham gia Do you take part in our school’s English club? (Cậu có tham gia câu lạc bộ tiếng Anh của trường mình không?)
- 4. D Kiến thức: Hỏi địa chỉ của ai đó: What is + tính từ sở hữu + address? It’s ___. What is her address? (Địa chỉ của cô ấy là gì?) It’s 56 Duy Tan street. (Là số 56, đường Duy Tân.) 5. A What’s your favorite fruit? (Loại quả yêu thích của cậu là gì?) Orange. (Quả cam.) III. Give the correct form of verbs in the brackets. (Điền dạng đúng của các động từ trong ngoặc.) 1. Kiến thức: chủ ngữ “Hoa” là ngôi thứ ba số ít -> đi kèm động từ tobe “is”. Hoa is a new student in this school. (Hoa là một học sinh mới ở trường này.) 2. Kiến thức: “Last summer” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Last summer holiday, we went to Phu Quoc. (Kì nghỉ hè trước chúng tôi đã đến Phú Quốc.) 3. Kiến thức: “tomorrow” là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Will you come to Jenny’s birthday party tomorrow? (Cậu có đến bữa tiệc sinh nhật của Jenny vào ngày mai không?) 4. - not: dấu hiệu của câu phủ định -> dùng trợ động từ - Chủ ngữ “Dung” là ngôi thứ 3 số ít -> dùng “doesn’t” Dung doesn’t noodles. (Dung không thích mì.) 5. Kiến thức: “Before I moved” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Before I moved here, I lived in the countryside with my aunt. (Trước khi chuyển đến đây, tôi sống ở vùng nông thôn với dì của tôi.) IV. Read and complete. (Đọc và hoàn thành.) 1. She took lots of photos at the food festival yesterday. (Cô ấy chụp rất nhiều ảnh ở lễ hội ẩm thực ngày hôm qua.) 2. Did Nga invite you to her birthday party? (Nga có mời cậu đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy không?) 3. My father bought some books at the bookstore. (Bố tôi đã mua vài quyển sách ở cửa hàng sách.)
- 4. My friends gave me some presents on my birthday. (Các bạn của tôi đã tặng tôi vài món quà vào ngày sinh nhật.) 5. Last Sunday, we played hide-and-seek at the park. (Chủ Nhật tuần trước, chúng tôi đã chơi trốn tìm ở công viên.) VI. Make sentences. 1. Where did you go last summer? (Bạn đã đi đâu vào mùa hè trước vậy?) 2. Where do they live? (Họ sống ở đâu?) 3. She often goes swimming on Sunday. (Cô ấy thường đi bơi vào Chủ Nhật.) 4. Did you invite Rei to your birthday party last weekend? (Cậu có mời Rei đến tiệc sinh nhật của cậu vào tuần trước không?) 5. They will stay at home tomorrow. (Họ sẽ ở nhà vào ngày mai.)