Tổng hợp 5 đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 5 (Có file nghe + đáp án)
III. Choose the correct answer
1. Where will you be this weekend? – I ______ on the beach.
A. am
B. was
C. will be
D. stay
2. What did you do last night? – I ______ my homework.
A. did
B. do
C. does
D. will do
3. Doraemon and Nobita are main _______ in Doraemon.
A. characters
B. sports
C. lessons
D. classmates
1. Where will you be this weekend? – I ______ on the beach.
A. am
B. was
C. will be
D. stay
2. What did you do last night? – I ______ my homework.
A. did
B. do
C. does
D. will do
3. Doraemon and Nobita are main _______ in Doraemon.
A. characters
B. sports
C. lessons
D. classmates
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 5 đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 5 (Có file nghe + đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tong_hop_5_de_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_tieng_anh_lop_5_co_file.pdf
- File nghe tổng hợp 5 đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 5.mp3
Nội dung text: Tổng hợp 5 đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 5 (Có file nghe + đáp án)
- TỔNG HỢP 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN: TIẾNG ANH 5 ĐỀ 1 A. LISTENING Listen and tick on the time table. Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Maths IT Science Art Music PE English B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Read and match. 1. What’s your address? a. I always do morning exercise 2. What’s the village like? b. twice a week 3. What do you do in the morning? c. Last Sunday. 4. How often do you have English? d. It’s small and quiet 5. When did you go to the zoo? e. It’s 51 Tran Hung Dao Street II. Odd one out 1. A. Science B. Art C. lesson D. Maths 2. A. read B. speak C. watch D. hobby 3. A. brave B. ghost story
- C. fairy tale D. funny story 4. A. park B. circus C. zoo D. trunk 5. A. football match B. basket ball C. badminton D. football III. Choose the correct answer 1. Where will you be this weekend? – I ___ on the beach. A. am B. was C. will be D. stay 2. What did you do last night? – I ___ my homework. A. did B. do C. does D. will do 3. Doraemon and Nobita are main ___ in Doraemon. A. characters B. sports C. lessons D. classmates 4. ___ will you do at Ha Long Bay? – I will take a boat trip around the islands. A. Where B. How C. How often D. What 5. How ___ lessons do you have on Monday? A. much B. about
- C. often D. many IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. What is he doing? – He is ___ (play) the guitar. 2. When did you go to the cinema? – I ___ (go) there last week. 3. I ___ (be) on the beach next month. 4. She ___ (not like) watching football matches on TV. 5. They learn English because they want ___ (speak) to their foreign friends. V. Read and answer the questions. Vy likes English very much. At school, she has English four times a week. She often speaks English with her classmates. Sometimes she talks with her foreign friend, Amy. They are happy because they can understand each other. Vy usually reads English comic books in her free time. At home, she practices listening by watching cartoons in English on TV. Vy wants to learn English well because she thinks English will be very necessary for her in the future. 1. How often does Vy have English at school? ___. 2. Who is Vy’s foreign friend? ___. 3. What does she do in her free time? ___. 4. How does she practice listening? ___. 5. Why does Vy want to learn English well? ___. THE END
- ĐÁP ÁN A. LISTENING Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Maths v v v v IT v Science v v Art v v Music v v PE v English v B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Read and match 1 – e 2 – d 3 – a 4 – b 5 – c II. Odd one out 1. C 2. D 3. A 4. D 5. A III. Choose the correct answer 1. C 2. A 3. A 4. D 5. D IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. is playing 2. went 3. will be 4. doesn’t like 5. to speak V. Read and answer the questions. 1. She has English four times a week. 2. Amy is Vy’s foreign friend. 3. She usually reads English comic books in her free time. 4. She practices listening by watching cartoons in English on TV. 5. Because she thinks English will be very necessary for her in the future. LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Bài nghe: Hello everybody, I’m Nam from Rose Primary School. I go to school 5 days a week, from Monday to Friday. I have lots of subject at school, such as Mathematics, Science, IT, Music and Art. Look at my timetable. I have Maths every day except for Friday. On Monday, I also have IT once a week. I have Science on Tuesday and Wednesday. About Music and Art, well, I have both of them on Thursday and Friday. They
- are my favourite subjects. I have to learn English and PE, too. I have English on Wednesday and PE on Tuesday. Tạm dịch: Xin chào mọi người, tôi là Nam đến từ trường tiểu học Rose. Tôi đi học 5 ngày một tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi có rất nhiều môn học ở trường, chẳng hạn như Toán học, Khoa học, Tin học, Âm nhạc và Mĩ thuật. Hãy nhìn vào thời gian biểu của tôi. Tôi có môn Toán mỗi ngày trừ thứ Sáu. Vào thứ Hai, tôi cũng có môn Tin học mỗi tuần một lần. Tôi có môn Khoa học vào thứ Ba và thứ Tư. Về Âm nhạc và Mĩ thuật, tôi có cả hai môn đó vào thứ Năm và thứ Sáu. Đó là những môn học yêu thích của tôi. Tôi cũng phải học tiếng Anh và thể dục nữa. Tôi có tiếng Anh vào Thứ Tư và Thể dục vào Thứ Ba. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Read and match. (Đọc và nối) 1 – e What’s your address? - It’s 51 Tran Hung Dao Street. (Địa chỉ của bạn là gì? – Số 51 đường Trần Hưng Đạo.) 2 – d What’s the village like? - It’s small and quiet. (Ngôi làng như thế nào? – Nó nhỏ và yên tĩnh.) 3 – a What do you do in the morning? - I always do morning exercise. (Cậu làm gì vào buổi sáng? – Mình luôn tập thể dục.) 4 – b How often do you have English? - Twice a week. (Cậu có môn tiếng Anh thường xuyên như thế nào? – Hai lần mỗi tuần.) 5 – c When did you go to the zoo?- Last Sunday. (Cậu đã đến sở thú vào lúc nào thế? – Chủ Nhật tuần trước.) II. Odd one out (Chọn từ khác) 1. C A. Science (môn Khoa học) B. Art (môn Mỹ thuật) C. lesson (bài học, tiết học) D. Maths (môn Toán) Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ tiết học nói chung, các phương án còn lại là những danh từ chỉ những môn học cụ thể. 2. D A. read (đọc)
- Then Sophie and Mark felt thirsty, they bought two cokes. On the way home, they talked a lot about (10) the animals. Tạm dịch: Mark và Sophie đi dạo quanh vườn thú thành phố. Khi mới đến, họ đến chuồng sư tử. Có một con sư tử mới. Con sư tử thật đẹp với cái đuôi dài và đôi mắt to màu nâu Khi sư tử nhìn thấy chúng, nó há miệng và lộ ra hàm răng. Sau đó, họ đi đến khu vực của những con khỉ. Sophie mua cho chúng một ít chuối và cho chúng ăn từ từ. Những con khỉ rất vui nhộn. Chúng nó ném vỏ chuối vào nhau nhảy từ cành này sang cành khác. Sau đó Sophie và Mark cảm thấy khát, họ mua hai lon coca. Trên đường về nhà, họ trò chuyện rất nhiều về những con vật. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest (Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại.) 1. A music /ˈmjuː.zɪk/ Science /ˈsaɪ.əns/ some /sʌm/ lesson /ˈles.ən/ Đáp án A phần được gạch chân được phát âm là /z/, các phương án còn lại phần được gạch chân phát âm là /s/. 2. A Father /ˈfɑː.ðɚ/ Thumb /θʌm/ Thanks /θæŋks/ Think /θɪŋk/ Đáp án A phần được gạch chân được phát âm là /ð/, các phương án còn lại phần được gạch chân phát âm là /θ/. 3. B clock /klɑːk/ city /ˈsɪt .i/ class /klɑːs/ come /kʌm/
- Đáp án B phần được gạch chân được phát âm là /s/, các phương án còn lại phần được gạch chân phát âm là /k/. II. Give the correct form of the verbs in the brackets (Ghi dạng đúng của các động từ trong ngoặc.) 1. - “At the moment” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên câu này cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. - Cấu trúc của câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing . - Chủ ngữ của câu này là “They” nên động từ to be đi kèm là “are”. They are reading comic books at the moment. (Bây giờ họ đang đọc truyện tranh.) 2. - “Yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên câu này cần được chia ở thì quá khứ đơn. - Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ đơn: S + didn’t + động từ nguyên thể. Nam didn’t play basketball yesterday. (Nam đã không chơi bóng rổ vào ngày hôm qua.) 3. - “Often” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên câu này cần được chia ở thì hiện tại đơn. - Cấu trúc câu hỏi với động từ thường ở thì hiện tại đơn: Do/Does + S + động từ nguyên thể? - Chủ ngữ của câu này là “Hiro”, là ngôi thứ 3 số ít nên trợ động từ đi kèm phải là “does. Does Hiro often go to the library? (Hiro có thường đến thư viện không?) 4. - Câu này nói về sở thích nên cần được chia ở thì hiện tại đơn. - Chủ ngữ của câu này là “Furuya Rei”, là ngôi thứ 3 số ít nên động từ to be đi kèm là “is”. Furuya Rei is my favorite character in “Detective Conan”. (Furuya Rei là nhân vật yêu thích của tôi trong bộ truyện “Thám tử lừng danh Conan”.) 5. - “Next week” là dấu hiệu của thì tương lai đơn nên câu này cần được chia ở thì tương lai đơn. - Cấu trúc câu khẳng định ở thì tương lai đơn: S + will + động từ nguyên thể. I will take part in the Sport Day next weekend. (Tôi sẽ tham gia Ngày hội Thể thao vào tuần tới.)
- III. Make a question for the underlined part (Đặt câu hỏi cho phần gạch chân) 1. Linh goes to the cinema twice a month. (Linh đến rạp chiếu ohim 2 lần một tháng.) Phần được gạch chân nói về tuần suất, ta dùng “How often” để đặt câu hỏi. How often does Linh go to the cinema? (Linh đến rạp chiếu phim thường xuyên như thế nào?) 2. I often go to bed at 10.00 p.m. (Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ đêm.) Phần được gạch chân nói về thời gian, ta dùng “When” hay “What time” để đặt câu hỏi đều được. When do you go to bed? (Bạn đi ngủ vào lúc nào?) What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?) 3. My father works in a factory. (Bố tôi làm việc trong một nhà máy.) Phần được gạch chân nói về địa điểm, ta dùng “Where” để đặt câu hỏi. Where does your father work? (Bố bạn làm ở đâu?) 4. They have four lessons on Thursday. (Họ có 4 tiết học vào thứ Năm.) Phần được gạch chân nói về số lượng, “lessons” đếm được nên ta dùng “How many” để đặt câu hỏi. How many lessons do they have on Thursday? (Bạn có bao nhiêu tiết học vào thứ Năm?) 5. He often plays with his children in the evening. (Anh ấy thường chơi cùng con vào buổi tối.) Phần được gạch chân nói về việc làm, ta dùng “What” để đặt câu hỏi. What does she do with his children in the evening? (Anh ấy làm gì cùng con vào buổi tối?) IV. Read and decide each sentence is True or False Hi. My name is Thuan. I'm a worker and I work in a big factory. I always get up early in the morning. I go to work at six thirty. I have lunch in the canteen of my factory. I often have rice and pork for lunch. I don't really like bread and eggs. I usually play sports with my co-workers after work. I go home at seven p.m. I often stay at home, watch TV or read newspapers. At the weekend I often spend time playing with my children. We go to bed at ten thirty p.m. Tạm dịch: Xin chào. Tôi tên là Thuận. Tôi là một công nhân và tôi làm việc trong một nhà máy lớn. Tôi luôn dậy sớm vào buổi sáng. Tôi đi làm lúc sáu giờ ba mươi. Tôi ăn trưa trong căng tin của nhà máy của tôi. Tôi thường
- ăn cơm và thịt lợn cho bữa trưa. Tôi không thực sự thích bánh mì và trứng. Tôi thường chơi thể thao với đồng nghiệp sau giờ làm việc. Tôi về nhà lúc bảy giờ tối. Tôi thường ở nhà, xem TV hoặc đọc báo. Cuối tuần tôi thường dành thời gian chơi với con. Chúng tôi đi ngủ lúc mười giờ ba mươi tối. 1. Thuan is a worker in a big factory. (Anh Thuận là một công nhân ở một nhà máy lớn.) Thông tin: I'm a worker and I work in a big factory. (Tôi là một công nhân và tôi làm việc trong một nhà máy lớn.) => T 2. He gets up late in the morning. (Anh ấy thức dậy muộn vào buổi sáng.) Thông tin: I always get up early in the morning. (Tôi luôn dậy sớm vào buổi sáng.) => F 3. He has lunch in the restaurant near his factory. (Anh ấy ăn trưa tại một nhà hàng gần công ty.) Thông tin: I have lunch in the canteen of my factory. (Tôi ăn trưa trong căng tin của nhà máy của tôi.) => F 4. He doesn’t like bread and milk. (Anh ấy không thích bánh mì và sữa.) Thông tin: I don't really like bread and eggs. (Tôi không thực sự thích bánh mì và trứng.) => F 5. He usually plays sports after work. (Anh ấy thường chơi thể thao sau giờ làm.) Thông tin: I usually play sports with my co-workers after work. (Tôi thường chơi thể thao với đồng nghiệp sau giờ làm việc.) => T 6. He plays with his children at the weekend. (Anh ấy chơi cùng con vào cuối tuần.) Thông tin: At the weekend I often spend time playing with my children. (Cuối tuần tôi thường dành thời gian chơi với con.) => T V. Read and match (Đọc và nối) 1 – C Where is Wanarat from? - He’s from Thailand. (Wanarat đến từ đâu vậy? – Anh ấy đến từ Thái Lan.) 2 – E
- Where in Australia are you from? - Sydney. (Cậu đến từ đâu của nước Úc vậy? – Sydney.) 3 – A What’s your house like? – It’s a small house. It’s got a red roof. (Ngôi nhà của bạn như thế nào? – Nó là một ngôi nhà nhỏ. Nó có mái màu đỏ.) 4 – F What did Nam do last night? - He’s did his homework. (Nam đã làm gì vào tối qua? – Anh ấy làm bài tập về nhà.) 5 – B Where will we go? - We’ll go to Nha Trang Beach. (Chúng ta sẽ đi đâu? – Chúng ta sẽ đến bãi biển Nha Trang.) 6 – D Did you go to Nam’s birthday party? - Yes, of course. (Cậu có đến tiệc sinh nhật của Nam không vậy? – Dĩ nhiên là có rồi.)
- ĐỀ 5 I. Odd one out 1. A. football B. song C. tennis D. badminton 2. A. festival B. week C. year D. month 3. A. sing B. play C. draw D. yesterday 4. A. am B. is C. are D. do 5. A. kind B. brave C. generous D. project II. Find ONE mistake in each sentence and correct it. 1. My parents took me at the zoo yesterday. 2. How many subject do you have today? 3. They didn’t had dinner at home yesterday evening. 4. They have PE two a week. 5. My sister reading a book at the moment. III. Choose the correct answer 1. Is that ___ house? A. you
- B. your C. my D. he 2. He likes ___ a bike. A. ride B. rode C. riding D. rides 3. What ___ you do yesterday? A. did B. do C. are D. is 4. She thinks she ___ at home and do homework tomorrow. A. staying B. stay C. stays D. will stay 5. I don't like Maths ___ I find it difficult. A. but B.so C. because D. how 6. ___ do you learn English? – I do a lot of exercises and speak English with my friends every day. A. What B. How C. When D. Where 7. I ___ go to school by bus. I walk to school. A. don't B. am not C. like D. doesn’t 8. He teaches students at school. He is a ___. A. teacher B. worker
- C. doctor D. cook IV. Read and answer. Hello, I am Lan. I often visit my grandparents in a small village at the weekend. My grandparents’ house is big. There is a large yard in front of the house. Its roof is red and its walls are yellow. There are two doors and six windows. They are both green. There are a lot of trees and flowers around the house. The gate is black and the fence is brown. My grandparents’ house is near a big lake. I enjoy going fishing with my grandfather there because I find it really relaxing. Besides, I feel excited about my grandmother’s garden behind the house. That is very memorable. 1. When does Lan often visit her grandparents? ___. 2. How many windows does the house have? ___. 3. Why does she like going fishing with her grandfather? ___. 4. What color is the gate? ___. 5. Why does Lan feel excited about her grandmother’s garden? ___. V. Read and complete sentences with the available words Primary generous build different newcomer guess 1. When you learn new words, you should try to ___ their meaning before look it up in the dictionary. 2. There is a new student in our class. She is a ___. 3. I am eight. I’m learning at a ___ school. 4. I think I will ___ sandcastles when I go to the beach next summer. 5. Han has many foreign friends who come from ___ countries in the world. 6. Our neighbor is very ___ and kind. He usually gives us some home-cooked food. THE END
- ĐÁP ÁN I. Odd one out 1. B 2. A 3. D 4. D 5. D II. Find ONE mistake in each sentence and correct it. 1. at => to 2. subject => subjects 3. had => have 4. two => twice 5. reading => is reading III. Choose the correct answer 1. B 2. C 3. A 4. D 5. C 6. B 7. A 8. A IV. Read and answer. 1. She often visits her grandparents at the weekend. 2. It has six windows./ There are six windows. 3. Because she finds it relaxing. 4. It’s black. 5. Because she thinks/feels it is very memorable. V. Read and complete sentences with the available words 1. guess 2. newcomer 3. Primary 4. build 5. different 6. generous LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Odd one out (Chọn từ khác loại.) 1. B Football (n): môn bóng đá Song (n): bài hát Tennis (n): môn quần vợt Badminton (n): môn cầu lông Giải thích: 3 phương án A, C, D đều là các danh từ thuộc chủ đề thể thao, phương án B không phải từ thuộc chủ đề này. 2. A Festival (n): lễ hội
- Week (n): tuần Year (n): năm Month (n): tháng Giải thích: Các phương án B, C, D đều là những danh từ chỉ ngày tháng năm, đáp án A không phải từ thuộc phạm vi này. 3. D Sing (v): hát Play (v): chơi Draw (v): vẽ Yesterday (n): ngày hôm qua Giải thích: Đáp án D là danh từ, các phương án còn lại đều là động từ. 4. D Giải thích: Đáp án D là trợ động từ, các phương án còn lại đều là động từ to be. 5. D kind (adj): tốt bụng brave (adj): dũng cảm generous (adj) hào phóng project (n): dự án Giải thích: Đáp án D là danh từ, các phương án còn lại đều là tính từ. II. Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm 1 lỗi sai trong mỗi câu và sửa.) 1. at => to Giải thích: Take someone to some: đưa ai đó đến đâu Sửa: My parents took me to the zoo yesterday. (Hôm qua bố mẹ đã đưa tôi đến sở thú.) 2. subject => subjects Giải thích: Trong câu hỏi về số lượng của danh từ đếm được, sau “How many” luôn luôn là danh từ số nhiều. Sửa: How many subjects do you have today? (Hôm nay bạn có mấy môn học?) 3. had => have Giải thích: Trong câu nếu có mặt trợ động từ (do/does/did) thì động từ chính luôn ở dạng nguyên mẫu. Sửa: They didn’t have dinner at home yesterday evening. (Tối hôm qua họ đã không ăn tối ở nhà.) 4. two => twice Giải thích: chúng ta có trạng từ chỉ tần suất: twice a week (2 lần một tuần)
- Sửa: They have PE twice a week. (Họ học môn thể dục 2 lần một tuần.) 5. reading => is reading Giải thích: “at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Chúng ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing. Sửa: My sister is reading a book at the moment. (Chị gái tôi bây giờ đang đọc sách.) III. Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng.) 1. B Vị trí của chỗ trống là sau động từ to be và trước danh từ nên nó phải là một tính từ sở hữu. Is that your house? (Đó có phải nhà của bạn không?) 2. C like + V-ing: thích làm gì He likes riding a bike. (Anh ấy thích đi xe đạp.) 3. A “Yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Chúng ta có cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì quá quá khứ đơn: Wh + did + S + động từ nguyên thể? What did you do yesterday? (Hôm qua bạn đã làm gì vậy?) 4. D “Tomorrow” là dấu hiệu cuả thì tương lai đơn nên câu này chúng ta chi ở thì tương lai đơn. Cấu trúc câu khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + động từ nguyên thể. She thinks she will stay at home and do homework tomorrow. (Cô ấy nghĩ cô ấy sẽ ở nhà và làm bài tập vào ngày mai.) 5. C “Because” được dùng để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. I don't like Maths because I find it difficult. (Mình không thích môn toán và mình cảm thấy nó thật khó.) 6. B How: như thế nào, bằng cách nào (hỏi về cách thức) How do you learn English? – I do a lot of exercises and speak English with my friends every day. (Cậu học tiếng Anh như thế nào? – Mình làm nhiều bài tập và nói tiếng Anh với bạn mình mỗi ngày.) 7. A Cấu trúc câu phủ định với động từ thường ở thì hiện tại đơn: S + don’t/doesn’t + động từ nguyên thể. Vì chủ ngữ câu này là “I” nên ta dùng “don’t”.
- I don’t go to school by bus. I walk to school. (Mình không đến trường bằng xe buýt. Mình đi bộ đi học.) 8. A teacher (n): giáo viên worker (n): công nhân doctor (n): bác sĩ cook (n): đầu bếp He teaches students at school. He is a teacher. (Anh ấy dạy học sinh ở trường học. Anh ấy là một giáo viên.) IV. Read and answer. (Đọc và trả lời.) Hello, I am Lan. I often visit my grandparents in a small village at the weekend. My grandparents’ house is big. There is a large yard in front of the house. Its roof is red and its walls are yellow. There are two doors and six windows. They are both green. There are a lot of trees and flowers around the house. The gate is black and the fence is brown. My grandparents’ house is near a big lake. I enjoy going fishing with my grandfather there because I find it really relaxing. Besides, I feel excited about my grandmother’s garden behind the house. That is very memorable. Tạm dịch: Xin chào, tôi là Lan. Tôi thường về thăm ông bà ở một ngôi làng nhỏ vào cuối tuần. Nhà của ông bà tôi rất lớn. Có một cái sân rộng trước nhà. Mái nhà màu đỏ và tường màu vàng. Có hai cửa ra vào và sáu cửa sổ. Chúng đều có màu xanh lá cây. Xung quanh nhà có rất nhiều cây và hoa. Cổng màu đen và hàng rào màu nâu. Nhà ông bà tôi gần một cái hồ lớn. Tôi thích đi câu cá với ông tôi ở đó vì tôi thấy nó thực sự thư giãn. Ngoài ra, tôi cảm thấy thích thú với khu vườn phía sau nhà của bà tô nữa. Nó đầy ắp những kỉ niệm. 1. When does Lan often visit her grandparents? (Lan thường đi thăm ông bà vào khi nào?) => She often visits her grandparents at the weekend. (Cô ấy thường đi thăm ông bà vào cuối tuần.) Thông tin: I often visit my grandparents in a small village at the weekend. (Tôi thường về thăm ông bà ở một ngôi làng nhỏ vào cuối tuần.) 2. How many windows does the house have? (Ngôi nhà có bao nhiêu cái cửa sổ?) => It has six windows./ There are six windows. (Có 6 cửa sổ.) Thông tin: There are two doors and six windows. (Có hai cửa ra vào và sáu cửa sổ.) 3. Why does she like going fishing with her grandfather? (Tại sao cô ấy lại thích đi câu cá cùng ông?)
- => Because she finds it relaxing. (Bởi vì cô ấy cảm thấy nó thư giãn.) Thông tin: I enjoy going fishing with my grandfather there because I find it really relaxing. (Tôi thích đi câu cá với ông tôi ở đó vì tôi thấy nó thực sự thư giãn.) 4. What color is the gate? (Cái cổng màu gì?) => It’s black. (Nó màu đen.) Thông tin: The gate is black and the fence is brown. (Cái cổng màu đen và hàng rào màu nâu.) 5. Why does Lan feel excited about her grandmother’s garden? (Tại sao Lan lại cảm thấy thích thú về ngôi vườn của bà cô ấy?) => Because she thinks/feels it is very memorable. (Bởi vì cô ấy cảm thấy nó đầy ắp kỉ niệm.) Thông tin: Besides, I feel excited about my grandmother’s garden behind the house. That is very memorable. (Ngoài ra, tôi cảm thấy thích thú với khu vườn phía sau nhà của bà tôi. Nơi đó đầy ắp những kỉ niệm.) V. Read and complete sentences with the available words (Đọc và hoàn thành các câu với những từ cho sẵn.) 1. When you learn new words, you should try to guess their meaning before look it up in the dictionary. (Khi học từ mới, bạn nên cố gắng đoán nghĩa của chúng trước khi tra trong từ điển.) 2. There is a new student in our class. She is a newcomer. (Có một học sinh mới trong lớp chúng ta. Cô ấy là người mới đến.) 3. I am eight. I’m learning at a Primary school. (Mình 8 tuổi. Mình đang học ở trường tiểu học.) 4. I think I will build sandcastles when I go to the beach next summer. (Mình nghĩ mình sẽ xây lâu đài cát khi mình đến bãi biển vào mùa hè tới.) 5. Han has many foreign friends who come from different countries in the world. (Hân có nhiều bạn người nước ngoài đến từ những đất nước khác nhau trên thế giới.) 6. Our neighbor is very generous and kind. He usually gives us some home-cooked food. (Hàng xóm của chúng tôi rất hào phóng và tốt bụng. Anh ấy thường cho chúng tôi đồ ăn nhà làm.)