9 Đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Tiếng Việt Lớp 5

Đọc thầm bài : Trí dũng song toàn ( 25ư26) rồi trả lời các câu hỏi dưới đây: 
1) Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu 
Thăng? 
a) Đe doạ sẽ mang quâna sang đánh. 
b) Nài nỉ, van xin. 
c) Vờ khóc lóc thảm thiết vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời.  
2) Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? 
a) Vì mắc mưu sứ thần nên phải bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. 
b) Vì sứ thần không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần triều 
Minh. 
c) Cả hai ý trên. 
3) Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?  
a) Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. 
b) Vì ông quá thông minh. 
c) Vì ông quá dũng cảm. 
4) Thêm vào chỗ chấm một vế câu để được một câu ghép: 
Cậu bé phải nghỉ học................................................................................... 
Nhờ ……………………………….bạn ấy đạt điểm rất cao. 
Bạn đến nhà tôi…………………………………………………………… 
5) Câu dưới đây có ơhải là câu ghép không, vì sao ? 
Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân 
phơi.
pdf 15 trang Đường Gia Huy 29/07/2023 4701
Bạn đang xem tài liệu "9 Đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf9_de_on_tap_va_kiem_tra_cuoi_nam_tieng_viet_lop_5.pdf

Nội dung text: 9 Đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Tiếng Việt Lớp 5

  1. Đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Môn Tiếng Việt - Số 1 Đọc thầm bài : Thái s• Trần Thủ Độ ( 15-16) rồi trả lời các câu hỏi d•ới đây: 1) Khi có ng•ời muốn xin chức câu đ•ơng Trần Thỉ Độ đã làm gì? a) Từ chối b) Đồng ý c) Đồng ý nh•ng phải chặt một ngón chân để phân biệt. 2) Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, thái s• nói nh• thế nào? a) Trầm ngâm, lo lắng. b) Không thừa nhận có chuyện đó. c) Tâu với vua là có chuyên đó và xin đ•ợc quở trách. 3) Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là ng•ời nh• thế nào? a) Quang minh, chính đại. b) Không nể tình riêng. c) C• xử nghêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ c•ơng phép n•ớc. 4) Thêm vào chỗ chấm một vế câu để đ•ợc một câu ghép: Mặt trời mọc, 5) Các vế của câu ghép: “ Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.” đ•ợc nối với nhau bằng cách nào? a) Trực tiếp, bằng . b) Gián tiếp, bằng . c) Cả hai cách. 6) Nối Ng•ời làm việc trong cơ quan nhà n•ớc. Công dân Ng•ời dân của một n•ớc, có quyền lợi và Công nhân nghĩa vụ đối với đất n•ớc. Ng•ời lao động chân tay làm công ăn Công chức l•ơng. 7) Tìm và gạch chân những quan hệ từ có trong các câu sau đây và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì? a) Vì trời m•a nên tôi phải nghỉ học. . b) Tuy nhà có nhiều khó khăn nh•ng bạn ấy vẫn học rất giỏi. . c) Chẵng những Mai hát hay mà bạn ấy còn múa rất đẹp.
  2. . 8) Từ “ ca” trong mỗi câu sau là nghĩa chuyển hay nghĩa gốc? a) Em bé làm vỡ cái ca uống n•ớc. ( nghĩa ) b) Bố đi làm ca ba ch•a về. ( nghĩa ) c) Ca mổ thành công ngoài sự mong đợi. ( nghĩa ) Đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Môn Tiếng Việt lớp 5 - Số 2 Đọc thầm bài : Trí dũng song toàn ( 25-26) rồi trả lời các câu hỏi d•ới đây: 1) Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? a) Đe doạ sẽ mang quâna sang đánh. b) Nài nỉ, van xin. c) Vờ khóc lóc thảm thiết vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. 2) Vì sao vua nhà Minh sai ng•ời ám hại ông Giang Văn Minh? a) Vì mắc m•u sứ thần nên phải bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. b) Vì sứ thần không chịu nhún nh•ờng tr•ớc câu đối của đại thần triều Minh. c) Cả hai ý trên. 3) Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là ng•ời trí dũng song toàn? a) Vì ông vừa m•u trí vừa bất khuất. b) Vì ông quá thông minh. c) Vì ông quá dũng cảm. 4) Thêm vào chỗ chấm một vế câu để đ•ợc một câu ghép: Cậu bé phải nghỉ học Nhờ .bạn ấy đạt điểm rất cao. Bạn đến nhà tôi 5) Câu d•ới đây có ơhải là câu ghép không, vì sao ? Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi. 6) Nối Điều mà luật pháp hoặc xã hội công nhận cho ng•ời dân đ•ợc h•ởng, đ•ợc làm, Nghĩa vụ đ•ợc đòi hỏi. công dân Quyền Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của ng•ời dân đối với đất n•ớc. công nhân
  3. điều mà pháp luật hay đạo đức xã hội bắt ý thức buộc ng•ời dân phải làm đối với đất n•ớc, công dân. với ng•ời khác. 7) Từ “ đ•ờng” ở 2 câu : “ N•ớc chanh pha đ•ờng rất mát.” và “ Đ•ờng dây điện thoại bị hỏng” là các từ: a) Đồng âm. b) Đồng nghĩa. c)Trái nghĩa. 8) Tìm và điền vào chỗ chấm những từ trái nghĩa thích hợp : - Aó rách khéo vá hơn lành may. - nh• thỏ, nh• rùa. - Hỡi ai đi ng•ợc về Cơm nắm lá cọ là ng•ời sông Thao.
  4. đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Môn Tiếng Việt lớp 5 - Số 3 Đọc thầm bài :Lập làng giữ biển ( 36) rồi trả lời các câu hỏi d•ới đây: 1) Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? a) Đ•a dân ra đảo để lập làng mới. b) Đ•a dân đi đánh bắt cá xa bờ. c) Đ•a dân đi tìm nguồn n•ớc ngọt. 2) Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi ích gì? a) Thuận lợi cho việc đánh bắt cá tôm. b) Đất rộng bãi dài, cây xanh, nứoc ngọt, ng• tr•ờng gần. c) Đất đấy rộng hết tầm mắt. 3) Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố nh• thế nào ? a) Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. b) Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. c) Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ đến làng mới. d) Cả 3 ý trên . 4) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho thích hợp.( trắng hông, trắng xoá, trắng bóc) - Làn da các thiếu nữ - S•ơng rơi trên các vòm cây. - Bé c•ời để lộ ra mấy cái răng 5) Từ “ vai” trong các câu sau đ•ợc dùng với nghĩa gố hay nghĩa chuyển? - Bố bị đau vai. - Nghệ sĩ Thu Hiền nhập vai diễn rất tốt. - Vì buồn ngủ, nó ngả đầu vào vai ghế ngủ ngon lành. 6) Gạch chân những từ trái nghĩa có trong các câu sau: Trên đồng cạn d•ới đồng sâu Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa. 7) Tìm và gạch chân những quan hệ từ có trong các câu sau đây và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì? a) Hễ Nam phát biểu thì cả lớp vỗ tay khen ngợi . . b) M•a càng to, gió càng thôỉ mạnh . . c) Trời lạnh thế mà nó không chịu đội mũ. . 8) Từ “ đầu” trong mỗi câu sau “ Tôi xem bộ phim này từ đầu cho đến cuối.” và “ N•ớc đầu nguồn rất trong.” là từ : a) Đồng âm.
  5. b) Đồng nghĩa. c) Trái nghĩa.
  6. đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Môn Tiếng Việt lớp 5 - Số 4 Đọc thầm bài : Phân xử tài tình ( 46-47) rồi trả lời các câu hỏi d•ới đây: 1) Hai ng•ời đàn bà đến công đ•ờng làm gì? a) Hai ng•ời bị mất vải. b) Hai ng•ời bị mất vải, ng•ời nọ tố cáo ng•ời kia. c) Hai ng•ời bị mất vải, ng•ời nọ tố cáo ng•ời kia và nhờ quan phân xử. 2) Quan án dã dùng những biện pháp nào để tìm ra ng•ời lấy cắp tấm vải? a) Đòi ng•ời làm chứng. b) Cho lính về nhà hai ng•ời để điều tra. c) Xé đôi tấm vải rồi đ•a cho mỗi ng•ời một nửa. d) Cả ba ý trên. 3) Khi tìm kẻ lấy trộm tiền của nhà chùa tại sao quan án lại cho biện lễ cúng Phật rồi gọi hết s• vãi, kẻ ăn ng•ời ở ra giao cho mỗi ng•ời một năm thóc vừa chạy đàn vừa niện Phật? a) Vì quan tin là thóc trong tay kẻ gian sẽ nảy mầm. b) Vì quan biết kẻ gian th•ờng hay lo lắng nên sẽ lộ mặt. c) Vì cần có thời gian thu thập chứng cứ. 4) Viết tiếp vào chỗ chấm: Trời nắng gắt, hoa giấy bồng lên rực rỡ. Bạn đến nhà tôi tôi đến nhà bạn? Nó vừa khóc nói. 5) Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “an ninh”? a) Yên ổn hẳn, tránh đ•ợc tai nạn và thiệt hại. b) Yên ổn hẳn về chính trị và trật tự xã hội. c) Không có chiến tranh và thiên tai. 6) Hai câu “ Chợ Hòn Gai buổi sớm la liệt tôm cá. Những con cá khoẻ vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch.” đ•ợc liên kết với nhau bằng cách nào? a) Lặp từ. b) Thay thế từ. c) Dùng từ ngữ nối. 7) Tìm và gạch chân những quan hệ từ có trong các câu sau đây và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì? a) Bọn bất l•ơng ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh . b) Vì Hoà chăm chỉ học tập nên điểm thi của bạn ấy rất cao. . c) Tuy m•a gió không thuận hoà nh•ng mùa màng vẫn bội thu. .
  7. 8) Dấu phẩy trong câu: Ng•ời vẫn bình thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.” Có tác dụng gì? a) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. b) Ngăn cách các cụm từ cũng chức vụ. c) Ngăn cách trạng ngữa với chủ ngữ và vị ngữ.
  8. đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Tr•ờng Tiểu học Minh H•ng Môn Tiếng Việt lớp 5 - Số 5 Đọc thầm bài : Hộp th• mật ( 62 ) rồi trả lời các câu hỏi d•ới đây: 1) Ng•ời liên lạc nguỵ trang hộp th• mật khéo léo nh• thế nào? a) Đặt hộp th• ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất- nơi một cột cây số ven đ•ờng, giữa cánh đồng vắng. b) Hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp th•. c) Báo cáo đặt trong vỏ hộp thuốc đánh răng. d) Tất cả các ý trên. 2) Quan những vật có hình chữ V, ng•ời liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? a) Ng•ời liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu tổ quốc và lời chào chiến thắng. b) Ng•ời liên lạc muốn nhắc Hai Long lấy hộp th• mật phải cẩn thận. c) Ng•ời liên lạc muốn gửi lời hỏi thăm sức khoẻ tới đồng đội. 3) Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa nh• thế nào đổi với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. a) Cung cấp những thông tin từ phía kẻ địch. b) Cung cấp những thông tin từ phía địch giúp ta hiểu ý đồ của chúng để kịp thời ngăn chặn đối phó. c) Gíup ta chiến thắng kẻ thù. 4) Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ chấm. M•a to, gió .mạnh. 5) Dòng nào d•ới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ? a) Trạng thái bình yên không có chiến tranh. b) Trạng thái yên ổn, bình lặng không ồn ào. c)TRạng thái ổn định, có tổ chức có kỉ luật. 6) Tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ chấm: - Gạn đục, khơi - L•ơn ngắn lại chê chạch Thờn bơn méo miệng che trai lệch mồm. 7) Chọn những từ sau để điền vào chỗ chấm:( xanh xao, xanh ngắt, xanh biếc ) a) Trời thu .mấy tầng cao. b) Làn da cậu bé mới ốm dậy trông quá c) Chim bói cá có bộ lông . 8) Dấu phẩy trong câu “ Tôi đi tr•ớc, chú mèo con hớn hở chạy theo sau.” có tác dụng gì? a) Ngăn cách các vế câu ghép. b) Ngăn cách trạng ngữ với bộ phận chính của câu. c) Ngăn cách các từ ngữ cùng chức vụ .
  9. đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Tr•ờng Tiểu học Minh H•ng Môn Tiếng Việt lớp 5 - Số 6 Đọc thầm bài : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ( 83-84 ) rồi trả lời các câu hỏi d•ới đây: 1) Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? 2) Để có lửa ng•ời ta phải làm gì? a) Mua bật lửa. b) Đi xin lửa. c) Trèo lên cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy lấy nén h•ơng cắm trên ngọn xuống. 3) Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá cuả dân tộc? a) Tác giả rất trân trọng và tự hào đối với văn hoá cổ truyền của dân tộc. b) Tác gải rất muốn tham gia hội thổi cơm thi. c) Tác giả muốn vẽ bức tranh về ngày hội thi thổi cơm. 4) Truyền thống có nghĩa là gì? a) Phong tục tập quán của tổ tiên ông bà. b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều ng•ời ở nhiều địa ph•ơng khác nhau. c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và đ•ợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 5) Nối : Liên kết bằng phép thế Vợ An Tiêm vô cùng lo lắng. Nàng bảo chồng. Liên kết bằng phép lặp Tôi có nhiều đồ chơi. Nh•ng tôi thích nhất là con gấu bông. Liên kết bằng phép nối Hoà rủ tôi đi học. Lần nào Hoà cũng là ng•ời đến đúng hẹn. 6) Nối : Truyền có nghĩa là trao lại Truyền bá, truyền tin, truyền tụng, cho ng•ời khác. truyền hình. Truyền có nghĩa là lan rộng Truyền nhiễm truyền máu, truyền ra, làm cho lan rộng ra. n•ớc. Truyền có nghĩa là nhập hoặc Truyền thống, truyền nghề, truyền đ•a vào cơ thể. ngôi. 7) Đặt câu có từ “ đi” với nghĩa :
  10. a) xỏ vào , mang ( mang mũ) b) sự di chuyển của đồ vật, ph•ơng tiện đi lại. 8) Câu : “ Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ đ•ợc thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò.”có : a) 1 đại từ, đó là: b) 2 đị từ, đó là : . c) 3 đại từ, đó là :
  11. đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Tr•ờng Tiểu học Minh H•ng Môn Tiếng Việt lớp 5 - Số 7 Đọc thầm bài : Tranh làng Hồ( 88-89 ) rồi trả lời các câu hỏi d•ới đây: 1) Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ? a) Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu lá tre mùa thu. b) Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộng với hồ nếp, “ nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”. c) Cả hai ý trên. 2) Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? a) Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc. b) Vì họ vẽ tranh rất đẹp. c) Vì họ yêu cuộc sống chăn nuôi trồng trọt. 3) Nội dung chính của bài là gì? a) Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian làng Hồ. b) Nhắc nhủ mọi ng•ời phải biết trân trọng giữ gìn văn hoá truyền thống của dân tộc. c) Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nắc nhở mọi ng•ời hãy biết quý trọng giữ gìn nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. 4) Câu “ Họ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn thuần phác, càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh mà t•ơi vui.” Có : a) 1 động từ, đó là : b) 2 động từ, đó là : c) 3 động từ, đó là : 5) Dấu hai chấm trong câu “ Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế : những bộ tranh tố nữ áo màu, quần hoa chanh nền đen lĩnh.” Có tác dụng gì? a) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng tr•ớc. b) Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. c) Cả hai ý trên. 6) Câu “ Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của những chất liệu gợi nhắc thiết tha đến đồng quê đất n•ớc.” Có: a) 1 tính từ, đó là : b) 2 tính từ , đó là : c) 3 tính từ, đó là : 7) Tìm một đại từ có trong bài. . 8) Câu 2 và câu 3 ở đoạn một liên kết với nhau bằng cách nào? a) Thay thế từ , ( từ nào thay thế cho từ nào?)
  12. b) lặp từ ( đó là từ nào?) c) Dùng từ ngữ nối ( đó là từ nào?)
  13. đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Tr•ờng Tiểu học Minh H•ng Môn Tiếng Việt lớp 5 - Số 8 Đọc thầm bài : Con gái ( 112) rồi trả lời các câu hỏi d•ới đây: 1) Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn t• t•ởng xem th•ờng con gái? a) Mẹ sắp sinh em bé, cả nhà mong, Mơ háo hức. b) Dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa.” c) Mơ trắn trọn không ngủ. 2) Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những ng•ời thân của Mơ có thay đổi quan niện về con gái không, chi tiết nào cho thấy điều đó? 3) Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? a) Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý nh• Mơ, có thể thấy t• t•ởng xem th•ờng con gái là t• t•ởng vô lí, bất công và lạc hậu. b) Dù tài giỏi thế nào thì con gái vẫn bị xem th•ờng. c) Vẫn nên xem trọng con trai hơn. 4) Dấu hai chấm tròn câu “ Dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa.”” có tác dụng gì? a) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng tr•ớc. b) Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. c) Nối hai vế của câu ghép. 5) Câu “ Mẹ ôm Mơ, trào n•ớc mắt.” có : a) 1 động từ, đó là : b) 2 động từ, đó là: . c) 3 động từ, đó là : 6) Tìm và ghi lại một câu ghép có ở đoạn 3. 7) Câu 1 và câu 2 ở đoạn hai liên kết với nhau bằng cách nào? a) Thay thế từ, ( từ nào thay thế cho từ nào?) b) Lặp từ ( đó là từ nào?) c) Dùng từ ngữ nối( đó là từ?) 8) Tìm một cặp từ trái nghĩa có trong bài.
  14. đề ôn tập và kiểm tra cuối năm Tr•ờng Tiểu học Minh H•ng Môn Tiếng Việt lớp 5 - Số 9 Đọc thầm bài : Thuần phục s• tử ( 117 ) rồi trả lời các câu hỏi d•ới đây: 1) Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? a) Nhờ giáo sĩ giúp đỡ một ít tiền để mau thuốc cho chồng. b) Muốn giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc nh• tr•ớc. c) Xin đ•ợc học kinh thánh. 2) Ha-li-ma nghĩ ra cáh gì để làm thân với s• tử? a) Rủ mấy thanh niên khoẻ mạnh đi cùng. b) Trèo lên cây cao rồi hú gọi s• tử đến. c) Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. 3) Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của ng•ời phụ nữ? a) Trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng. b) trí thông minh, sự yếu đuối và dịu dàng. c) Sự dịu dàng, lòng cao th•ợng và th•ơng ng•ời. 4) Nối : Dấu phẩy ngăn cách các bộ Nếu con đem đ•ợc ba sợi lông bờm của một con phận cùng chức vụ. s• tử sống về đây, ta sẽ nói cho con bí quyết. Dấu phẩy ngăn cách các trạng S• tử gầm lên một tiếng, rồi nhảy bổ tới. ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Dấu phẩy ngăn cách các vế của Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. câu ghép. 5) Câu “ Nh•ng bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.” a) Có 2tính từ, đó là : b) Có 2 tính từ, đó là : . c) Có 3 tính từ, đó là : 6) Tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ chấm: - Gạn đục, khơi - L•ơn ngắn lại chê chạch Thờn bơn méo miệng che trai lệch mồm. 7) Chọn những từ sau để điền vào chỗ chấm:( xanh xao, xanh ngắt, xanh biếc ) a) Trời thu .mấy tầng cao. b) Làn da cậu bé mới ốm dậy trông quá c) Chim bói cá có bộ lông .
  15. 8) Dấu phẩy trong câu “ Tôi đi tr•ớc, chú mèo con hớn hở chạy theo sau.” có tác dụng gì? a) Ngăn cách các vế câu ghép. b) Ngăn cách trạng ngữ với bộ phận chính của câu. c) Ngăn cách các từ ngữ cùng chức vụ .