Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 3 (Có đáp án)

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 điểm)

Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng nhất hoặc hoàn thiện câu trả lời theo hướng dẫn dưới đây:

CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC

Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé”.

Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”

- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. Bạn tôi trả lời. Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.

Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!”

Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”.

Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp

Câu 1. Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?

A. Bảy tuổi trở xuống.

B. Sáu tuổi trở xuống.

C. Bốn tuổi trở xuống.

Câu 2. Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?

A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.

B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.

C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.

docx 5 trang Đường Gia Huy 08/06/2024 1180
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_ho.docx

Nội dung text: Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 3 (Có đáp án)

  1. Số báo danh: BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Phòng thi: NĂM HỌC: 2023 – 2024 Người coi Người chấm Điểm: Môn Tiếng Việt - Lớp 5 Bằng chữ: Thời gian làm bài: 60 phút PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 điểm) Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng nhất hoặc hoàn thiện câu trả lời theo hướng dẫn dưới đây: CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé”. Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?” - Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. Bạn tôi trả lời. Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả. Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!” Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”. Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp Câu 1. Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào? A. Bảy tuổi trở xuống. B. Sáu tuổi trở xuống. C. Bốn tuổi trở xuống. Câu 2. Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai? A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi. B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi. C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi. Câu 3. Người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào? A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ. B. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi. C. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có năm tuổi. Câu 4. Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó? A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối. B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ. C. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình. 1
  2. Câu 5. Qua lời đáp cuối truyện của bạn tác giả em thấy bạn tác giả là người như thế nào? Câu 6. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? . Câu 7. Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên? A. Tất cả những gì do con người tạo ra. B. Tất cả những gì không do con người tạo ra. C. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người. Câu 8. Trái nghĩa với từ "hoà bình" là từ: A. Yên bình B. Chiến tranh C. Bình yên Câu 9: Viết một câu thành ngữ thuộc chủ đề Tổ quốc? Đặt một câu với thành ngữ đó? PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm) * Tả một người thân( ông, bà, cha, mẹ, anh, em, )của em. BÀI LÀM 2
  3. Số báo danh: Tờ số 2 3
  4. UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC VINH QUANG NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Tiếng Việt lớp 5 (Đáp án có 02 trang) PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án B A B C B B Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 5. (0.5 điểm). Bạn tác giả là người có đức tính trung thực, không vì lợi ích cá nhân mà đánh mất phẩm giá của mình, Câu 6. (0.5 điểm). Trung thực là đức tính đáng quý của con người, không vì lợi ích cá nhân mà đánh mất đi đức tính đáng quý đó. Câu 9.( 1 điểm ) - Tìm được thành ngữ đúng yêu cầu.(0, 5 điểm) - Đặt câu có nội dung phù hơp. ( 0, 5 điểm) PHẦN II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm) *Bài văn đảm bảo các yêu cầu như sau: - Bài viết đúng dạng văn tả người đủ 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài . Bài viết đảm bảo đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. - Cụ thể: I. Hình thức và kỹ năng (1.25 điểm) - Bài viết có dung lượng hợp lý (khoảng trên dưới 01 trang), chữ viết sạch đẹp, hạn chế tối đa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu (Không quá 03 lỗi) (0,5 điểm) - Bố cục của bài viết khoa học 3 phần, mở, thân, kết. Trong phần thân bài có ý thức tách đoạn (ít nhất hai đoạn); ) (0,5 điểm) - Đúng kiểu bài miêu tả người, biết phối hợp các phương thức miêu tả, sử dụng từ láy, từ gợi hình, gợi cảm, có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa trong khi miêu tả.(0,25 điểm) * Cách cho điểm: Mức 1: Đảm bảo đủ, tốt các ý trên cho 1.25 điểm Mức 2: Cơ bản đủ, khá tốt các yêu cầu trên cho 1.0 điểm Mức 3: Đáp ứng 2/3 các yêu cầu trên cho 0.75 điểm Mức 4: Các trường hợp còn lại cho 0.5 điểm II. Nội dung (3.75 điểm) 1. Mở bài: (0.25 điểm) 4
  5. - Giới thiệu được người cần tả. - Học sinh bộc lộ tình cảm, cảm xúc của bản thân * Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này. 2. Thân bài: (3.25 điểm) -Tả ngoại hình ( Đặc điểm nổi bật về tầm vóc , cách ăn mặc , khuôn mặt ,mái tóc , cặp mắt , hàm răng ) - Tả tính tình, hoạt động ( Lời nói , cử chỉ , thói quen, cách cư xử với người khác ) 3. Kết bài (0.25 điểm) Nêu được tình cảm của mình với người mình tả. * Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này. TỔNG PHẦN I, PHẦN II LÀ 10 ĐIỂM 5