Bài kiểm tra chất lượng cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)

I. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

Đọc to 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc của các bài Tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34/ SGK TV 5- tập 2

2. Kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm)

Đọc thầm bài văn sau và chọn câu trả lời đúng:

ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN

Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.

Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao? ”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá!”. Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người.Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”

- Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có khả năng nghe?

Hoàng Phương

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? (0,5 điểm)

A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng.

B. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca.

C. Vì cô không có quần áo đẹp.

D. Vì cô bé luôn mặc bộ quần áo rộng cũ và bẩn.

Câu 2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì? (0,5 điểm)

A. Suy nghĩ và khóc một mình.

B. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già.

C. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.

D. Một mình ngồi khóc xong rồi tiếp tục chơi.

doc 5 trang Đường Gia Huy 12/06/2024 1460
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra chất lượng cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. Số báo danh: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Người Người Phòng thi: CUỐI HỌC KÌ II coi chấm Điểm: Năm học 2022 - 2023 Bằng chữ: Môn Tiếng Việt - Lớp 5 (Thời gian làm bài: 90 phút === I. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) Đọc to 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc của các bài Tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34/ SGK TV 5- tập 2 2. Kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau và chọn câu trả lời đúng: ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao? ”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá!”. Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người.Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay” - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có khả năng nghe? Hoàng Phương Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? (0,5 điểm) A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng. B. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca. C. Vì cô không có quần áo đẹp. D. Vì cô bé luôn mặc bộ quần áo rộng cũ và bẩn. Câu 2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì? (0,5 điểm) A. Suy nghĩ và khóc một mình. B. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già. C. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả. D. Một mình ngồi khóc xong rồi tiếp tục chơi. Câu 3. Cụ già đã làm gì cho cô bé? (0,5 điểm) A. Cụ nói: "Cháu hát hay quá! Cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. B. Cụ khuyên cô bé cố gắng tập luyện để hát tốt hơn. C. Cụ trở thành người người thân của cô bé, dạy cô bé hát. D. Cụ khuyên cô bé rồi một ngày nào con sẽ trở thành ca sĩ. Câu 4. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì? (0,5 điểm) A. Cô bé không hề biết cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô bé hát. B. Cụ già tốt bụng.
  2. C. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. D. Một người nói với cô “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”. Câu 5. Nguyên nhân nào khiến cô bé trở thành ca sĩ? (1 điểm) . Câu 6. Qua câu chuyện này, em có nhận xét gì về cụ già? (1 điểm) . Câu 7. Trong câu "Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi.” Em hãy gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong câu sau (0,5 điểm) Câu 8. “Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi”. Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào? (0,5 điểm) A. Lặp từ ngữ. B. Thay thế từ ngữ C Thay thế và lặp từ ngữ D. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. Câu 9. Câu "Nhiều năm trôi qua, cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.” (1 điểm) Dấu phẩy câu trên có tác dụng ngăn cách bộ phận nào của câu . Câu 10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “chẳng những mà ” để nhận xét về việc học tập của một bạn trong lớp em. (1 điểm) . II. KIỂM TRA VIẾT 1. CHÍNH TẢ: Nghe viết chính tả: (15 phút) 2 điểm (Giáo viên đọc bài : Tà áo dài Việt Nam “Từ đầu thế kỷ XIX gấp đôi vạt phải.) (Sách Tiếng Việt 5 tập 2 trang 122)
  3. 2. TẬP LÀM VĂN: 8 điểm Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II -LỚP 5 Năm học: 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với tốc độ khoảng 85 tiếng/phút trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 29 đến Tuần34 (Sgk Tiếng Việt 5 – Tập 1) do HS bốc thăm.(2 điểm) - Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm) 2. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 8 Đáp án B C A D A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5. Vì có lời khen, động viên của ông cụ tóc bạc trắng. (1 điểm) Câu 6. Qua câu chuyện này, em có nhận xét gì về cụ già? (1 điểm) - Cụ là người tốt, quan tâm đến người khác. - Cụ đã kịp thời động viên khen ngợi cô bé làm cho cô ngày càng tiến bộ. GV chấm linh hoạt các em nêu sát ý vẫn cho điểm. Câu 7. (0,5)Trong câu "Hôm ấy, Phương /đến lớp trễ, cô giáo/ lấy làm lạ, hỏi mãi.” CN VN CN VN Câu 9. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ (1 điểm) Câu 10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “chẳng những mà ” để nhận xét về việc học tập của một bạn trong lớp em. (1 điểm)
  4. Ví dụ: Ngọc chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn rất tích cực giúp các bạn cùng tiến. - Đặt được câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “chẳng những mà ” hoặc có thể các em đặt câu ghép sử dụng cặp “ chẳng những mà còn” (0,5 điểm) - Nội dung đúng chủ đề: việc học tập (0,5 điểm) ( Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu cấu trừ 0,1 điểm mỗi lỗi). II. KIỂM TRA VIẾT: 10điểm 1. CHÍNH TẢ: Bài viết: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. - Sai 1 lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm. (Sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định - Lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm). 2. TẬP LÀM VĂN ( 8 điểm) Mức điểm TT Điểm thành phần 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài (1 điểm) Nội dung (1,5 điểm) 2 Thân bài (4 điểm) Kĩ năng (1,5 điểm) Cảm xúc (1 điểm) 3 Kết bài (1 điểm) 4 Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5 Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 6 Sáng tạo (1 điểm)