Bài kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Rạng Đông - Mã đề 1
Câu 1. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Thủy tinh B. Gạch
C. Ngói D. Chất dẻo
Câu 2. Quan sát hình bên và cho biết bê tông lát đường được làm từ: A. Vôi, xi măng, cát B. Xi măng, nước C. Xi măng, nước, đá D. Xi măng, cát |
Câu 3. Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
A. Do muỗi a-nô-phen đốt B. Do muỗi vằn đốt
C. Do ăn ở mất vệ sinh D. Do uống nước chưa đun sôi
Câu 4. Để phòng tránh bệnh viêm gan A chúng ta cần:
A. Ăn chín. B. Uống sôi.
C. Rửa tay sạch trức khi ăn. D. Tất cả các việc trên.
Câu 5. Quan sát hình bên và cho biết ấm điện đun nước được làm bằng gì? A. Cao su B. Chất dẻo C. Sắt D. Thủy tinh |
Câu 6. Nhỏ một giọt nước chanh lên hòn đá vôi thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?:
A. Sủi bọt B. Tan ra C. Đổi màu D. Không thay đổi
Câu 7. Để cung cấp vitamin cho cơ thể, chúng ta cần làm gì?
A. Tiêm vi-ta-min B. Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min
C. Uống vi-ta-min D. Tất cả các ý trên
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_khoa_hoc_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Rạng Đông - Mã đề 1
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÃ ĐỀ: 01 Môn Khoa: LỚP 5 Thời gian làm bài: 40 phút PHẦN I. (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào? A. Thủy tinh B. Gạch C. Ngói D. Chất dẻo Câu 2. Quan sát hình bên và cho biết bê tông lát đường được làm từ: A. Vôi, xi măng, cát B. Xi măng, nước C. Xi măng, nước, đá D. Xi măng, cát Câu 3. Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? A. Do muỗi a-nô-phen đốt B. Do muỗi vằn đốt C. Do ăn ở mất vệ sinh D. Do uống nước chưa đun sôi Câu 4. Để phòng tránh bệnh viêm gan A chúng ta cần: A. Ăn chín. B. Uống sôi. C. Rửa tay sạch trức khi ăn. D. Tất cả các việc trên. Câu 5. Quan sát hình bên và cho biết ấm điện đun nước được làm bằng gì? A. Cao su B. Chất dẻo C. Sắt D. Thủy tinh Câu 6. Nhỏ một giọt nước chanh lên hòn đá vôi thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?: A. Sủi bọt B. Tan ra C. Đổi màu D. Không thay đổi Câu 7. Để cung cấp vitamin cho cơ thể, chúng ta cần làm gì? A. Tiêm vi-ta-min B. Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min C. Uống vi-ta-min D. Tất cả các ý trên Câu 8: Vì sao các sản phẩm làm ra từ chất dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại?
- A. Vì chúng tiện dụng, bền. B. Vì chúng đắt tiền, đẹp mắt. C. Vì chúng đắt tiền, bền, có nhiều màu sắc đẹp. D. Vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền, có nhiều màu sắc đẹp. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây có chung cho cả đồng và nhôm? A. Có ánh bạc B. Có màu đỏ nâu C. Dẫn điện, dẫn nhiệt D. Bị gỉ Câu 10. Tuổi dậy thì là gì? A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất. B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần. C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần. D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất, tinh thần, tình cảm, quan hệ xã hội. Câu 11. Quan sát hình bên và cho biết những sợi tơ lụa đang phơi được làm từ: A. Từ sợi của cây bông B. Từ kén của con tằm C. Từ sợi của cây lanh D. Từ sợi nhân tạo Câu 12. Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì? A. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, phế quản B. Ung thư phổi C. Viêm phế quản D. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao Câu 13. Thủy tinh được làm từ: A. Cát trắng B. Cát trắng và một số chất khác C. Nhà máy sản xuất thủy tinh D. Tất cả các ý trên Câu 14. Ai có thể là thủ phạm xâm hại tình dục trẻ em? A. Những người đàn ông B. Những kẻ lang thang, lạ mặt C. Người thân trong gia đình D. Tất cả mọi người PHẦN II. (3 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống Câu 15. (1 điểm) Kể tên 5 đồ dùng được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. Nêu cách bảo quản chúng?
- Câu 16. (1 điểm) Em hãy nêu các lỗi mà các bạn học sinh trong hình dưới đã vi phạm khi tham gia giao thông. Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi tham gia giao thông bằng xe đạp? Câu 17. (1 điểm) Hãy ghép mỗi loại số điện thoại được quy định ở cột bên trái với nhiệm vụ các cơ quan chức năng ở cột bên phải sao cho phù hợp: 113 Gọi báo cáo phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn 114 Gọi xe cấp cứu người bệnh Gọi báo công an hoặc cảnh sát khi cần giúp đỡ. 115