Đề kiểm tra cuối học kì 2 Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.1. Thú con mới sinh ra được thú mẹ nuôi bằng cách nào?
A. Kiếm mồi mớm cho con            B. Cho con bú                 C. Dẫn con đi kiếm mồi
1.2. Bộ phận nào không có ở hoa cái của thực vật?
A. Đầu nhụy               B. Vòi nhụy                   C. Bao phấn                D. Noãn
1.3. Ba phần chính của hạt là:
A. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng                     B. Chất dinh dưỡng, phôi, rễ mầm
C. Chất dinh dưỡng, vỏ hạt, mầm hạt              D. Vỏ, mầm, lá mầm
Câu 2: (1,5 điểm) Ghi theo thứ tự 1, 2, 3,…vào trước các câu sau cho phù hợp để nói về sự nảy mầm của hạt.
A. Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con
B. Hạt phình lên vì hút nước; vỏ hạt nứt, rễ mầm nhú ra
C. Lá mầm teo dần rồi rụng xuống
D. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn
E. Hai lá mầm xòe ra; chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới
F. Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên mặt đất
doc 3 trang Đường Gia Huy 19/07/2023 2780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_khoa_hoc_lop_5_nam_hoc_2022_2023_c.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH-THCS . NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn Khoa học - Lớp 5 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian giao đề) (Có 02 trang) Họ và tên Lớp Điểm Lời nhận xét của thầy cô Đề bài Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1.1. Thú con mới sinh ra được thú mẹ nuôi bằng cách nào? A. Kiếm mồi mớm cho con B. Cho con bú C. Dẫn con đi kiếm mồi 1.2. Bộ phận nào không có ở hoa cái của thực vật? A. Đầu nhụy B. Vòi nhụy C. Bao phấn D. Noãn 1.3. Ba phần chính của hạt là: A. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng B. Chất dinh dưỡng, phôi, rễ mầm C. Chất dinh dưỡng, vỏ hạt, mầm hạt D. Vỏ, mầm, lá mầm Câu 2: (1,5 điểm) Ghi theo thứ tự 1, 2, 3, vào trước các câu sau cho phù hợp để nói về sự nảy mầm của hạt. A. Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con B. Hạt phình lên vì hút nước; vỏ hạt nứt, rễ mầm nhú ra C. Lá mầm teo dần rồi rụng xuống D. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn E. Hai lá mầm xòe ra; chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới F. Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên mặt đất Câu 3: (1 điểm) Viết chữ N vào chỗ chấm trước việc nên làm, chữ K trước việc không nên làm. A. Cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ điện ( ) B. Dùng vật ẩm ướt gạt dây điện bị đứt ra khỏi người bị nạn ( ) C. Tìm cách ngắt cầu dao, cầu chì ngay khi thấy người bị điện giật ( ) D. Tránh xa và báo cho người lớn biết khi thấy dây điện bị đứt ( ) Câu 4: (2 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm nói về sự sinh sản của thú.
  2. Ở các loài thú, trứng được thụ tinh thành sẽ phát triển thành phôi rồi thành trong cơ thể thú mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có . giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng . cho đến khi có thể tự Câu 5: (1 điểm) Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. CỘT A CỘT B a. Thực vật và động vật (sống dưới nước) 1. Môi trường rừng b. Biển cả, sông ngòi, hồ ao, c. Nước, không khí, ánh sáng, đất, . 2. Môi trường nước d. Thực vật và động vật (sống dưới nước và trên cạn) Câu 6: (1 điểm) Hãy nêu một số cách để tiết kiệm điện. Câu 7: (1 điểm) Hãy kể tên: a. 3 loài thú mỗi lứa thường đẻ 1 con: b. 3 loài thú mỗi lứa thường đẻ nhiều con: Câu 8: (1 điểm) Hãy nêu sự khác nhau cơ bản về sự sinh sản của chim và của thú. (Hết)
  3. Đáp án Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5 Câu 1: (1,5 điểm) Ý 1.1 1.2 1.3 Đáp án B C A Điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 2: (1,5 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm Ý A B C D E F Thứ tự điền 2 1 4 5 6 3 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3: (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm Ý A B C D Đáp án K K N N Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4: (2 điểm) Học sinh điền thiếu hoặc sai mỗi chỗ chấm trừ 0,25 điểm - Thứ tự điền như sau: hợp tử; thai (bào thai); hình dạng (hình dáng); sữa; kiếm ăn Câu 5: (1 điểm) Học sinh nối đúng 1 – c, d (được 0,5 điểm) 2 – a, b, c (được 0,5 điểm) Câu 6: (1 điểm) – Nêu được 4 ý sau (1 điểm) - Mỗi ý 0,25 điểm - Chỉ dùng điện khi cần thiết - Ra khỏi phòng tắt đèn, quạt, ti vi, - Tiết kiệm điện khi sưởi, là quần áo - Tham gia tắt đèn Giờ trái đất, Câu 7: (1 điểm) Học sinh kể thiếu hoặc sai mỗi loài trừ 0,25 điểm a. Một số loài mỗi lứa đẻ 1 con: Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, voi, khỉ, b. Một số loài mỗi lứa đẻ nhiều con: Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột, Câu 8: (1 điểm) Sự khác nhau cơ bản về sự sinh sản của chim và của thú là: (mỗi ý 0,5 điểm) - Chim đẻ trứng rồi nở thành chim non; thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, còn ở chim, hợp tử phát triển ngoài cơ thể mẹ