Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ái Mộ B (Có đáp án)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. (0,5 điểm) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào độ tuổi nào?
A. Từ 10 tuổi đến 15 tuổi B. Từ 10 tuổi đến 19 tuổi
C. Từ 13 tuổi đến 17 tuổi D. Từ 15 đến 19 tuổi
Câu 2. (0,5 điểm) Muỗi vằn thường đốt người vào thời điểm nào?
A. Ban ngày B. Ban đêm C. Cả ngày và đêm
Câu 3. (0,5 điểm) Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do đâu?
A. Do kí sinh trùng gây ra
B. Do một loại vi rút và muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh
C. Do một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,… gây ra
D. Do giun, sán gây ra
Câu 4. (0,5 điểm) Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
A. Khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ
B. Khi biết chắc cách dùng, liều lượng dùng
C. Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có)
D.Tất cả ý trên
Câu 5. (0,5 điểm) Để bảo quản một số đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song, người ta sử dụng loại sơn nào dưới đây?
A. Sơn dầu B. Sơn tường C. Sơn chống gỉ
Câu 6. (0,5 điểm) Tính chất nào không phải là tính chất của thuỷ tinh thông thường?
A. Trong suốt, dễ vỡ B. Khó vỡ C. Không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn
D. Không gỉ, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn, không cháy
docx 4 trang Đường Gia Huy 26/01/2024 660
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ái Mộ B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_5_nam_ho.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ái Mộ B (Có đáp án)

  1. Ma trận đề kiểm tra học kỳ I Môn: Khoa học 5 TT Mạch kiến thức Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng và TN TL TN TL TN TL TN TL số điểm 1 Số câu 7, 8 9, 4 Phòng tránh bị 11 xâm hại Số điểm 1 3 4 2 Phòng tránh tai nạn Số câu 12 1 giao thông đường bộ Số điểm 2 2 3 Tre, mây, song Số câu 3, 4 5 3 Số điểm 1 0,5 1,5 Số câu 6 1 4 Thủy tinh Số điểm 0,5 0,5 Số câu 1, 2 10 3 Phòng bệnh sốt xuất 5 huyết Số điểm 1 1 2 Tổng Số câu 5 3 3 1 12 Số điểm 2,5 1,5 4 2 10
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2022 Họ và tên: . BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Lớp 5A MÔN: KHOA HỌC - LỚP 5 Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên . . . PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. (0,5 điểm) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào độ tuổi nào? A. Từ 10 tuổi đến 15 tuổi B. Từ 10 tuổi đến 19 tuổi C. Từ 13 tuổi đến 17 tuổi D. Từ 15 đến 19 tuổi Câu 2. (0,5 điểm) Muỗi vằn thường đốt người vào thời điểm nào? A. Ban ngày B. Ban đêm C. Cả ngày và đêm Câu 3. (0,5 điểm) Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do đâu? A. Do kí sinh trùng gây ra B. Do một loại vi rút và muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh C. Do một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ, gây ra D. Do giun, sán gây ra Câu 4. (0,5 điểm) Chỉ nên dùng thuốc khi nào? A. Khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ B. Khi biết chắc cách dùng, liều lượng dùng C. Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có) D.Tất cả ý trên Câu 5. (0,5 điểm) Để bảo quản một số đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song, người ta sử dụng loại sơn nào dưới đây? A. Sơn dầu B. Sơn tường C. Sơn chống gỉ Câu 6. (0,5 điểm) Tính chất nào không phải là tính chất của thuỷ tinh thông thường? A. Trong suốt, dễ vỡ B. Khó vỡ C. Không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn D. Không gỉ, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn, không cháy Câu 7. (1 điểm) Viết vào ô trống chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai. Đặc điểm của cây tre là: A. Cây mọc đứng B. Cây leo C. Thân gỗ dài, không phân nhánh, hình trụ D. Thân rỗng bên trong, gồm nhiều đốt thẳng
  3. PHẦN II. TỰ LUẬN: Học sinh thực hiện theo yêu cầu. Câu 8. (2 điểm) Điền các từ: phát triển, xuất hiện, hiện tượng, tình cảm, suy nghĩ vào chỗ chấm cho phù hợp. Ở tuổi này, cơ thể (1) nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái (2) kinh nguyệt, con trai có (3) xuất tinh. Đồng thời ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về . (4) và mối quan hệ xã hội. Câu 9. (1 điểm) Hãy sắp xếp các từ ngữ sau thành câu, nói về con đường lây bệnh sốt xuất huyết: người lành, người bệnh, truyền sang, hút máu, muỗi vằn Câu 10. (1 điểm) Hãy nêu tính chất của kim loại đồng. Câu 11. (2 điểm) Hãy nêu những việc cần làm để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. Giáo viên coi thi Giáo viên chấm lần 1 Giáo viên chấm lần 2 (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC - LỚP 5 Năm học 2022 - 2023 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Đ S A C B D A B S Đ 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm Câu 8. (2 điểm) Các từ cần điền là: (1)phát triển - (2) xuất hiện - (3) hiện tượng - (4) tình cảm, suy nghĩ Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm Câu 9. (1 điểm): Sắp xếp đúng câu được 1 điểm: Muỗi vằn hút máu người bệnh truyền sang người lành. Câu 10. (1 điểm) Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm - Đồng rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi - Có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào - Đồng có màu đỏ nâu có ánh kim - Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt Câu 11. (2 điểm) Thiếu mỗi ý trừ 0,5 điểm. Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là: - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh - Diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt