Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vân Hòa

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng:

*Câu 1 (0,5đ): Số lớn nhất trong các số : 7,856 ; 7,91 ; 7,685 ; 7,568 là:

A. 7,865 B. 7,91 C. 7,685 D. 7,568

*Câu 2 (0,5 đ): Số gồm 5 chục, 6 đơn vị và 9 phần trăm được viết là:

A. 56,9 B. 56,09 C. 56,009 D. 56,90

*Câu 3 (0,5 đ): Phân số

viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,75 B. 0,075 C. 7,5 D. 7,05

*Câu 4 (0,5 đ): Số 48

viết dưới dạng số thập phân là:

A. 4,87 B. 48,7 C. 48,07 D. 48,00 7

pdf 6 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vân Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vân Hòa

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN HÒA BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên: MÔN: TOÁN – Lớp 5 Lớp: (Thời gian làm bài 40 phút) Nhận xét của GV Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm (nếu có) (kí và ghi họ tên) (kí và ghi họ tên) A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: *Câu 1 (0,5đ): Số lớn nhất trong các số : 7,856 ; 7,91 ; 7,685 ; 7,568 là: A. 7,865 B. 7,91 C. 7,685 D. 7,568 *Câu 2 (0,5 đ): Số gồm 5 chục, 6 đơn vị và 9 phần trăm được viết là: A. 56,9 B. 56,09 C. 56,009 D. 56,90 75 *Câu 3 (0,5 đ): Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,75 B. 0,075 C. 7,5 D. 7,05 7 *Câu 4 (0,5 đ): Số 48 viết dưới dạng số thập phân là: 10 A. 4,87 B. 48,7 C. 48,07 D. 48,00 7 *Câu 5 (0,5 đ): Chữ số 8 trong số 57,268 có giá trị là: 8 8 8 A. 8 B. C. D. 10 100 1000 *Câu 6 (0,5 đ): Phân số nào dưới đây biểu thị cho số thập phân 0,004: A. B. C. D. B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) *Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (2đ): a) 534 g = kg b) 2,3 km = m c) 7 km2 = ha d) 16,5 m2 = . m2 dm2
  2. *Bài 2. Tính (2đ): 3 1 7 5 4 1 1 4 a) + b) - c) x d) 2 : 5 6 9 9 5 8 5 5 ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ * Bài 3. (3đ): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài lả 80m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. 2 a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Biết rằng, cứ 100 m2 thu hoạch được 60 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Bài giải ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN HÒA BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên: NĂM HỌC 2022 - 2023 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 5 (Thời gian làm bài 70 phút) Nhận xét của GV Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm (nếu có) (kí và ghi họ tên) (kí và ghi họ tên) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) GV yêu cầu HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 01 đến tuần 9 trong SGK-TV5-Tập 1 và trả lời câu hỏi phù hợp về nội dung đoạn vừa đọc. II. Kiểm tra đọc hiểu - kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) 1. Đọc thầm đoạn văn sau: Những trang sách đầu tiên Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ thư”, “Ngũ kinh” Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều. Bên cạnh những lời dạy của cổ nhân trong kinh thư, có lẽ còn có những trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương đã dạy Nguyễn Sinh Cung biết phải làm gì và bài học làm người có ích mà Nguyễn Sinh Cung đã nhận thấy để tự răn mình là: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, thì một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con đường tiến thân, không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình. Vậy là trong tâm trí của cậu bé Làng Sen đã sớm xuất hiện tình yêu quê hương, để từ đó hình thành tình yêu Tổ quốc. Trần Viết Lưu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: *Câu 1: Nhân vật Nguyễn Sinh Cung trong câu chuyện là ai? A. Kim Đồng. B. Trương Định. C.Phan Bội Châu. D. Nguyễn Ái Quốc *Câu 2: Chi tiết nào trong bài cho ta biết Nguyễn Sinh Cung rất ham học. A. Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều. B. Nguyễn Sinh Cung học từ cuộc sống, từ người thân C. Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách. chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ Thư”, “Ngũ kinh” D. Tâm trí của cậu bé Làng Sen đã sớm xuất hiện tình yêu quê hương.
  4. *Câu 3: Ngoài việc học trên lớp, học sách người lớn, Nguyễn Sinh Cung còn học ở đâu? A. Học từ cuộc sống thiên nhiên. B. Học từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương. C. Học từ người thân như bố, mẹ, anh chị em. D. Học được từ bạn bè. *Câu 4: Trong câu: “Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều”. Từ tiền bối thuộc từ loại: A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ *Câu 5: Dòng nào dưới đây có từ ăn mang nghĩa gốc? A. Tàu vào cảng ăn than. B. Chú Tư lội ruộng nên bị nước ăn chân. C. Mẹ nấu cháo, bé ăn rất ngon lành. D.Xả hàng, không ăn lãi. *Câu 6: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, Nguyễn Sinh Cung đã tự răn mình điều gì? ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ *Câu 7: Tìm một từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” và đặt câu với từ vừa tìm được. ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ *Câu 8: Em học được điều gì qua bài Những trang sách đầu tiên? ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả (3đ). Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Hoàng hôn trên sông Hương” (đoạn “Mùa thu tối thẳm” sách Tiếng Việt lớp 5, tập 1 trang 11). II. Tập làm văn (7đ). * Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu mà em đã từng gắn bó. Bài làm: ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ
  5. ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ
  6. ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ