Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 15+16

Bài 2:Sắp xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào các chủ đề cho phù hợp.
- Môi hở răng lạnh.
- Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Học thầy không tày học bạn.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Muốn sang phải bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
Quan hệ gia đình Quan hệ thầy trò Qu
pdf 5 trang Đường Gia Huy 19/07/2023 4180
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 15+16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_nang_cao_tieng_viet_lop_5_tuan_1516.pdf

Nội dung text: Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 15+16

  1. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5 TUẦN 15 Họ và tên : Lớp 5 Bài 1: Tìm 3 từ chứa tiếng “ phúc” với nghĩa “ may mắn, tốt lành” và đặt câu với những từ đó. Bài 2:Sắp xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào các chủ đề cho phù hợp. - Môi hở răng lạnh. - Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Học thầy không tày học bạn. - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. - Muốn sang phải bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. Quan hệ gia đình Quan hệ thầy trò Quan hệ bạn bè Bài 3:Kể những từ ngữ nói về người ở những phương diện: - Hoạt động, tính chất - Tính chất, đặc điểm trí tuệ. - Tính tình, thói nết. - Cách ăn uống.
  2. Bài 4:Tìm những thành ngữ, tục ngữ nói về cách nói năng của con người. Bài 5:Lập dàn ý cho bài văn miêu tả cô giáo đang giảng bài.
  3. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5 TUẦN16 Họ và tên : Lớp 5 Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ bé, già, sống Từ bé già sống . . . . . Đồng nghĩa . . . . . . . . . . . . Trái nghĩa . . . . . . . . Bài 2:Tìm những từ ngữ chỉ màu sắc, những từ chỉ cử chỉ, hoạt động trong đoạn thơ sau: Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh Trên con đường viền trắng mép đồi xanh Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon Vài cụ già chống gậy bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ. Đoàn Văn Cừ
  4. Bài 3:Xếp các chi tiết, hình ảnh thể hiện tính cách của cô Chấm theo văn bản Cô Chấm ( Tiếng Việt 5, tập 1, trang 156 ) vào các cột sau cho thích hợp. a. Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. b. Chấm cần lao động để sống. c. Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. d. Chấm không đua đòi may mặc. e. Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. f. Có những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi. g. Chấm mộc mạc như hòn đất. h. Khi Chấm không làm, cô thấy chân tay bứt rứt. Thẳng thắn Chăm chỉ Giản dị Giàu tình cảm a . Bài 4:Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với từ đã cho? a. nhân hậu b. dũng cảm nhân ái anh dũng nhân từ mạnh bạo nhân dân hùng dũng nhân nghĩa gan dạ c. trung thực d.cần cù thật thà tỉ mẩn chân thật chăm chỉ thành thật siêng năng sự thật tần tảo Bài 5: Viết các câu có sử dụng biện pháp so sánh. a. Tả nụ cười của một người. b. Tả mái tóc của một người. c. Tả đôi mắt của một người. d. Tả một dòng sông hoặc một dòng suối.
  5. Bài 6: Tả một người trong gia đình vừa trở về nhà sau chuyến đi xa.