Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 22
Bài 2:Trong các câu ghép dưới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả , giả
thiết – kết quả.
a. Vì người dân buôn Chư Lênh rất yêu quý “ cái chữ ” nên họ đã đón tiếp cô Y Hoa
trang trọng và thân tình đến thế.
b. Mặc dù cô Y Hoa được dân làng trọng vọng nhưng cô vẫn rất thân mật, hòa mình với
tất cả mọi người.
c. Nếu trẻ em không được học chữ thì cuộc sống của các em sau này sẽ rất khó thoát
khỏi cảnh lạc hậu, tối tăm.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_nang_cao_tieng_viet_lop_5_tuan_22.pdf
Nội dung text: Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 22
- BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5 TUẦN 22 Họ và tên : Lớp 5 Bài 1:Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện – kết quả hoặc giả thiết – kết quả. a. .Hân biết hát Hân đã hát thật to hàng chục bài liền. b. công nhân tăng năng suất .chỉ hai hôm nữa xí nghiệp sẽ hoàn thành kế hoạch. c. ông không thương mà bắt vợ con tôi sẽ chết đói. d. anh không làm như thế .anh sẽ bị lãnh đạo phê bình. Bài 2:Trong các câu ghép dưới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả , giả thiết – kết quả. a. Vì người dân buôn Chư Lênh rất yêu quý “ cái chữ ” nên họ đã đón tiếp cô Y Hoa trang trọng và thân tình đến thế. b. Mặc dù cô Y Hoa được dân làng trọng vọng nhưng cô vẫn rất thân mật, hòa mình với tất cả mọi người. c. Nếu trẻ em không được học chữ thì cuộc sống của các em sau này sẽ rất khó thoát khỏi cảnh lạc hậu, tối tăm. Bài 3: Trong các câu ghép dưới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản. a. Vì Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần nên ai cũng nể trọng ông. b. Tuy Trần Thủ Độ là chú của vua và đứng đầu trăm quan nhưng ông không cho phép mình vượt qua phép nước. c. Nếu Trần Thủ Độ chỉ nghĩ đến tình riêng, bỏ qua phép nước thì ông đã cho người kia giữ chức câu đương. Bài 4: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. a. Nước có thể trôi đi, nước có thể về biển cả b. Tuy Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả hai tay từ nhỏ . c. Mặc dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn
- d. Dù là trời đã khuya . . e. ., nhưng khí trời vẫn mát mẻ. f. Tuy bạn em rất chăm học g. .mà anh ấy vẫn làm việc hăng say. Bài 5: Tìm câu ghép và phân tích câu ghép trong đoạn thơ . Cuộc đời tuy dài thế Năm tháng vẫn qua đi Như biển kia dẫu rộng Mây vẫn bay về xa. ( Xuân Quỳnh ) Vế 1 Vế 2 Quan hệ ý nghĩa Quan hệ từ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .