Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 9+10
Bài 5:Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại ( từ in đậm ) trong các câu
dưới đây:
Chuột chui qua khe hở và tìm ra rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn
nhiều đến mức bụng chuột phình lên. Sáng ra, chuột tìm đường về ổ, nhưng cái bụng phình
to đến mức chuột không sao lách qua được khe hở.
Bài 6:Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại
từ trong đoạn thơ sau:
Má hét lớn : “Tụi bay đồ chó!
Cướp nước tao, cắt cổ dân tao !
Tao già không sức cầm dao
Giết bay đã có con tao trăm vùng ! ”
dưới đây:
Chuột chui qua khe hở và tìm ra rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn
nhiều đến mức bụng chuột phình lên. Sáng ra, chuột tìm đường về ổ, nhưng cái bụng phình
to đến mức chuột không sao lách qua được khe hở.
Bài 6:Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại
từ trong đoạn thơ sau:
Má hét lớn : “Tụi bay đồ chó!
Cướp nước tao, cắt cổ dân tao !
Tao già không sức cầm dao
Giết bay đã có con tao trăm vùng ! ”
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 9+10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_nang_cao_tieng_viet_lop_5_tuan_910.pdf
Nội dung text: Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 9+10
- BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5 TUẦN 9 Họ và tên : Lớp 5 Bài 1: Các từ ngữ sau đây miêu tả cấp độ của gió. Hãy xếp chúng thành hai loại. mơn man, hú, phe phẩy, gợn, rít, gào thét, vi vu, hây hẩy, dữ dội, nhè nhẹ, hun hút, ào ào, ù ù, thoảng, vần vũ, khe khẽ. Các từ ngữ miêu tả gió nhẹ Các từ ngữ miêu tả gió mạnh Bài 2:Tìm đại từ trong đoạn văn sau và xác định các đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào. Năm nhuận ấy tôi lên tám. Đúng vào ngày sinh của tôi thì bố tôi mất việc ở nhà máy nước đá. Chuyện bố tôi mất việc cũng đơn giản thôi. Nó bắt nguồn từ người thợ quét vôi bị thằng xếp Tây ở nhà máy mắng bằng tiếng Việt ngay bên cạnh cái bàn nguội của bố tôi, vì mấy giọt vôi bắn vào đôi giày của hắn. Bài 3:Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến. Ngàn vạn lá gạo reo lên, múa lên chào anh em của .lên đường: từng loạt, từng loạt một, những bông gạo tung bay trong gió, trắng xóa như tuyết mịn, tới tấp bay đi khắp hướng. Bài 4:Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau. Với mỗi từ ngữ, đặt một câu làm ví dụ. tinh thần thượng võ lưu truyền:
- mũi đất: phập phều: Bài 5:Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại ( từ in đậm ) trong các câu dưới đây: Chuột chui qua khe hở và tìm ra rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều đến mức bụng chuột phình lên. Sáng ra, chuột tìm đường về ổ, nhưng cái bụng phình to đến mức chuột không sao lách qua được khe hở. Bài 6:Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn thơ sau: Má hét lớn : “Tụi bay đồ chó! Cướp nước tao, cắt cổ dân tao ! Tao già không sức cầm dao Giết bay đã có con tao trăm vùng ! ”
- BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5 TUẦN 10 Họ và tên : Lớp 5 Bài 1:Tìm nội dung chính của các văn bản sau bằng cách nối các ô ở cột A với các ô ở cột B. Quang cảnh làng Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn của rừng xanh mạc ngày mùa Nét đặc trưng về thiên nhiên, con người Sắc màu em yêu Cà Mau. Cảnh trù phú, đầm ấm của làng quê vào Lòng dân ngày mùa. Những người Tình cảm gắn bó, chở che của nhân dân bạn tốt với chiến sĩ cách mạng. S kì di u c a ự ệ ủ Tình yêu thiên nhiên, quê hương đất r ng xanh ừ nước của bạn nhỏ. Đất Cà Mau Sự gắn bó của cá heo với loài người. Bài 2:Tìm từ đồng âm trong các câu sau: a. Cầu Mĩ Thuận là cầu treo. b. Chúng em rất thích đá cầu. c. Tôi cầu cho mẹ tôi được khỏe mạnh. Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau và đặt câu với mỗi từ đó. độc lập, yên tĩnh, đông đúc, thật thà.
- Bài 4: -Đặt câu với mỗi nghĩa sau đây của từ vàng. a. Kim loại quý, màu vàng, dùng làm đồ trang sức. b. Quý, có nghĩa cao cả và đáng trân trọng. c. Có màu như màu của kim loại vàng. - Đặt câu với mỗi nghĩa sau đây của từ đánh. a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy đập vào thân người. b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh. c. Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp bằng cách xát hoặc xoa. Bài 5:Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm: - .một đống còn hơn sống một người. - Ăn cỗ , lội nước đi sau. - No con bụng, con mắt. - .đàn còn hơn khôn độc. - Hữu danh .thực. Bài 6:Viết NC dưới những từ in nghiêng mang nghĩa chuyển và viết NG dưới những từ in nghiêng mang nghĩa gốc: a. Xe này chạy rất êm. . b. Anh ấy chạy rất nhanh. c. Miếng thị này rất mềm. d. Cô ấy rất mềm tính. e. Mũi cô ấy rất cao. f. Tôi đang đứng ở mũi tàu. Bài 7: Thay những từ in đậm trong đoạn văn dưới đây bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn.
- Hoàng bê chén nước bảo ông uống. Ông vò đầu Hoàng và nói : “ Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa ?” Hoàng nói với ông : “ Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ !” Bài 8: Tả cảnh làng xóm ( bản làng, khu phố, khu chung cư, ) nơi em ở.