Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2
Câu 1: Từ nào dưới đây viết sai lỗi chính tả?
A. nở nang | B. béo lẳn | C. chắc nịch | D. nông mày |
Câu 2:Trong các từ sau, từ nào có tiếng “ tài” có nghĩa là tiền của?
A. tài tử | B. tài khoản | C. tài hoa | D. tài ba |
Câu 3: Cho câu: “Chim đậu chen nhau trắng xóa những đầu cây mắm, cây chà là”.
Chủ ngữ trong câu trên là:
A. Chim | B. Chim đậu | C. Chim đậu chen nhau |
Câu 4:Trong các từ: trổ, đưa, thơm ngát, đầu, trắng ngà, tỏa, héo. Có số tính từ và động từ là:
A. 3 động từ, 4 tính từ |
B. 3 động từ, 3 tính từ |
C. 4 động từ, 3 tính từ |
D. 4 động từ, 4 tính từ |
Câu 5: Trong các từ sau, từ nào viết đúng quy tắc chính tả?
A. I-u-ri Ga-ga-rin | B. Iu ga-ga-rin | C.I-u-ga-ga-rin | D. iu-ga-ga-rin |
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2
- TRƯỜNG TH TAM HỒNG 2 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Năm học: 2021-2022 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: Lớp Điểm . I.TRẮC NGHIỆM Câu 1: Từ nào dưới đây viết sai lỗi chính tả? A. nở nang B. béo lẳn C. chắc nịch D. nông mày Câu 2:Trong các từ sau, từ nào có tiếng “ tài” có nghĩa là tiền của? A. tài tử B. tài khoản C. tài hoa D. tài ba Câu 3: Cho câu: “Chim đậu chen nhau trắng xóa những đầu cây mắm, cây chà là”. Chủ ngữ trong câu trên là: A. Chim B. Chim đậu C. Chim đậu chen nhau Câu 4:Trong các từ: trổ, đưa, thơm ngát, đầu, trắng ngà, tỏa, héo. Có số tính từ và động từ là: A. 3 động từ, 4 tính từ B. 3 động từ, 3 tính từ C. 4 động từ, 3 tính từ D. 4 động từ, 4 tính từ Câu 5: Trong các từ sau, từ nào viết đúng quy tắc chính tả? A. I-u-ri Ga-ga-rin B. Iu ga-ga-rin C.I-u-ga-ga-rin D. iu-ga-ga-rin Câu 6 :Dòng nào sau đây chỉ toàn từ láy? A: rào rào, lạt xạt, he hé, mơn mởn. C: rung rinh, rực rỡ, rổ rá. B: lao sao, đo đỏ, tim tím, trong trắng. D: vui vẻ, no nê, dẻo dai. II. TỰ LUẬN Câu 1:(2đ) a) Xác định danh từ động từ, tính từ trong đoạn văn sau: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
- b) Với mỗi tiếng: xanh, khỏe. Em hãy tạo ra 1 từ ghép và một từ láy Câu 2:(2đ) Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn sau và xác định chủ ngữ , vị ngữ của các câu đó. Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống cây móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ. Câu 3:(3đ) Em hãy viết một bài văn tả về chiếc cặp sách của em.