Đề khảo sát chất lượng tháng 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thiện Kế A (Có đáp án)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Số gồm 4 phần trăm, 6 phần nghìn, 7 phần mười nghìn là:
A. 467 | B. 4670 | C. 0,467 | D. 0,0467 |
Câu 2: 30% của x là 72. Vậy số x là:
A. 21,6 | B. 216 | C. 240 | D. 24 |
Câu 3: Lớp 5A có 50 học sinh, trong đó có 27 bạn nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 85,1% | B. 64% | C. 54% | D. 46% |
Câu 4: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:
A. 1,69m | B. 2,6m | C. 2,8m | D. 1,3m |
Câu 5: Trong phép chia 98,58 : 25 có số dư là:
A. 8 | B. 0,8 | C. 0,008 | D. 0,08 |
Câu 6: Diện tích hình tròn có chu vi bằng 6,28cm là:
A. 3,14cm2 | B. 2cm2 | C. 12,56cm2 | D. 8,4 m2 |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 39,72 + 46,18 c) 31,05 × 2,6 |
b) 95,64 – 27,35 d) 77,5 : 2,5 |
Câu 2: Tìm x
a) x × 100 = 1,643 + 7,357
b) 0,16 : x = 2 – 0,4
Câu 3: Người ta sơn phía trong bốn mặt xung quanh và trần của một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m; chiều rộng 5m, chiều cao bằng trung bình cộng số đo của chiều dài và chiều rộng. Tính diện tích cần phải lăn sơn là bao nhiêu mét vuông; biết tổng diện tích cửa ra vào và cửa sổ là 7m2.
Câu 4: Bán kính của một bánh xe đạp là 0,5m. Người đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng?
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất
13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 + 13,25 × 6
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_thang_1_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam.docx
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng tháng 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thiện Kế A (Có đáp án)
- PHÒNG GD & ĐT BÌNH XUYÊN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Trường Tiểu học Thiện Kế A MÔN TOÁN 5 THÁNG 1 Họ và tên: Năm học: 2023 – 2024 Lớp: . (Thời gian: 40 phút) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng) Câu 1: Số gồm 4 phần trăm, 6 phần nghìn, 7 phần mười nghìn là: A. 467 B. 4670 C. 0,467 D. 0,0467 Câu 2: 30% của x là 72. Vậy số x là: A. 21,6 B. 216 C. 240 D. 24 Câu 3: Lớp 5A có 50 học sinh, trong đó có 27 bạn nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 85,1% B. 64% C. 54% D. 46% Câu 4: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là: A. 1,69m B. 2,6m C. 2,8m D. 1,3m Câu 5: Trong phép chia 98,58 : 25 có số dư là: A. 8 B. 0,8 C. 0,008 D. 0,08 Câu 6: Diện tích hình tròn có chu vi bằng 6,28cm là: A. 3,14cm2 B. 2cm2 C. 12,56cm2 D. 8,4 m2 PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 39,72 + 46,18 b) 95,64 – 27,35 c) 31,05 × 2,6 d) 77,5 : 2,5 Câu 2: Tìm x a) x × 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 Câu 3: Người ta sơn phía trong bốn mặt xung quanh và trần của một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m; chiều rộng 5m, chiều cao bằng trung bình cộng số đo của chiều dài và chiều rộng. Tính diện tích cần phải lăn sơn là bao nhiêu mét vuông; biết tổng diện tích cửa ra vào và cửa sổ là 7m2. Câu 4: Bán kính của một bánh xe đạp là 0,5m. Người đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng? Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 + 13,25 × 6
- PHÒNG GD & ĐT BÌNH XUYÊN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Trường Tiểu học Thiện Kế A MÔN TIẾNG VIỆT 5 THÁNG 1 Họ và tên: Năm học: 2023 – 2024 Lớp: . (Thời gian: 40 phút) I. Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ Đó là khung cửa sổ có bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa sổ ấy, lúc thì như một bức tranh nhiều màu sắc lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời bên ngoài cửa sổ, Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, dông bão hay yên lành. Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cành ấy, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn – chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những "búp vàng". Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân. Ôi! Khung của sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên của sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích "Ngày xửa, ngày xưa " 1. Khi ngắm bên ngoài bầu trời, Hà có thể đoán biết được thời tiết qua sự vật gì? A. Ánh nắng B. Mặt trăng C. Sắc mây D. Đàn vàng anh 2. Qua khung cửa sổ, Hà cảm nhận được hình ảnh và âm thành nào? A. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc long óng ánh như dát vàng, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong. B. Bầu trời u ám, tiếng những giọt mưa thánh thót, những cành cây vật vã trong gió, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
- C. Nắng như đổ lửa, trâu nằm lim dim dưới bụi tre già, ve kêu inh ỏi, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong. D. Đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. 3. Bầu trời bên ngoài cửa sổ được so sánh với những gì? A. Như một câu chuyện cổ tích. B. Như một đàn vàng anh. C. Như một khung cửa sổ. D. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách. 4. Hà thích làm điều gì bên cửa sổ? A. Ngắm nhìn bầu trời không chán B. Ngửi hương thơm của cây trái. C. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích. D. Ngắm đàn chim đi ăn 5. Trong câu "Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân" Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? A. So sánh B. Nhân hóa C. Cả so sánh và nhân hóa D. Không đáp án nào đúng 6. Qua bài đọc trên em hiểu nội dung câu chuyện như thế nào? A. Tả cảnh vật, bầu trời qua khung cửa sổ B. Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa sổ C. Tả cảnh bầu trời nắng. D. Tả cảnh bầu trời qua cửa sổ. 7. Từ nào sau đây viết sai chính tả A. In - Đô - nê - xi – a B. Na - pô - lê – ông C. Sác - lơ Đác – uyn D. Bắc Kinh 8. Xếp các từ ngữ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp: Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm. Công có nghĩa là “của Công có nghĩa là “không Công có nghĩa là “thợ, nhà nước, của chung”. thiên vị”. khéo tay”.
- 9. Viết tiếp vế câu thích hợp để tạo nên câu ghép: a. Nếu các em chăm học b. nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần. 10. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ nguyên nhân – kết quả. 11. Xác định TN, CN, VN trong câu sau: Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím. II. Tập làm văn Em hãy tả lại một ca sĩ đang biểu diễn mà em yêu thích.
- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TOÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C D B D A PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1.( 2 điểm) a) 85,9 b) 68,29 c) 80,73 d) 31 Câu 2: (1 điểm) a) x × 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 x × 100 = 9 0,16 : x = 1,6 x = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6 x = 0,09 x = 0,1 Câu 3: (2,5 điểm) Bài giải Chiều cao căn phòng hình hộp chữ nhật là: (8+5): 2 = 6,5 (m) (0,25đ) Chu vi đáy căn phòng hình hộp chữ nhật là: (8 + 5) ×2 = 26 (m) (0,5đ) Diện tích xung quanh căn phòng hình hộp chữ nhật là: 26 × 6,5 =169 (m2) (0,5đ) Diện tích trần căn phòng hình chữ nhật là: 8 × 5 = 40 (m2) (0,5đ) Diện tích cần phải lăn sơn là: 169 + 40 – 7 = 202 (m2) (0,5đ) Đáp số: 202 m2(0,25đ) Câu 4: (1 điểm) Chu vi của bánh xe đạp là: 0,5 × 2 × 3,14 = 3,14 (m) (0,5 điểm) Người đó đi được số mét là: 3,14 × 10 = 31,4 (m) (0,5 điểm) Câu 5: (0,5 điểm) 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 + 13,25 × 6 = 13,25 × 2 + 13,25 × 4 + 13,25 × 8 + 13,25 × 6 = 13,25 × ( 2 + 4 + 8 + 6 ) = 13,25 × 20 = 265
- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 1. (0.5 điểm) C. Sắc mây 2. (0.5 điểm) A. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc long óng ánh như dát vàng, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong. 3. (0.5 điểm) D. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách. 4. (0.5 điểm) C. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích. 5. (0.5 điểm) C. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích. 6. (0.5 điểm) B. Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa sổ 7. (0.5 điểm) A. In - Đô - nê - xi – a 8. 1 điểm ( mỗi một từ điền sai – 0,1 điểm) Công có nghĩa là “của Công có nghĩa là “không Công có nghĩa là “thợ, nhà nước, của chung”. thiên vị”. khéo tay”. Công dân, công nhân, Công bằng, công minh, Công nhân, công nghiệp công cộng công tâm, công lí 9. (1 điểm) a. Nếu các em chăm học các em sẽ tiếp thu được nhiều kiến thức quý báu. b. Tuy nhà xa trường nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần. 10. 1 điểm (Đầu câu viết hoa, cuối câu phải có dấu chấm cho, thiếu trừ 0,1 điểm mỗi lỗi). 11. (0,5 điểm) Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, TN /mọc lên / những bông hoa tím. VN CN II. Tập làm văn (3 điểm)