Đề khảo sát chất lượng tháng 10 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm: (2,0đ)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1: Từ nào dưới đây viết không đúng chính tả?

a. sa vắng b. Xa xôi c. sa ngã d. Sa sút

Bài 2: Bộ phận in đậm trong câu văn: "Bằng sự kiên trì, rùa con đã về đích trước thỏ." thuộc kiểu trạng ngữ nào?

a.Trạng ngữ chỉ nơi chốn b.Trạng ngữ chỉ thời gian
c. Trạng ngữ chỉ mục đích d.Trạng ngữ chỉ phương tiện

Bài 3: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ bát ngát?

a.To nhỏ, thênh thang, rộng lớn. b. Bao la, rộng lượng, bao dung.

c.Mênh mông, bao la, thênh thang. d. Bát ngát, mênh mông, to nhỏ.

Bài 4: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép đồng nghĩa với từ xanh

a. xanh xanh, xanh ngắt, xanh biếc, xanh tươi

b. xanh rờn, xanh xao, xanh lè, xanh biếc

c. xanh lè, xanh biếc, xanh tười, xanh um

d. xanh bóng, xanh mượt, xanh non, xanh xanh

doc 5 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 1080
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng tháng 10 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_thang_10_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng tháng 10 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 10 TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN Năm học: 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên : Lớp: Điểm : I. Phần trắc nghiệm: (2,0đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1: Từ nào dưới đây viết không đúng chính tả? a. sa vắng b. Xa xôi c. sa ngã d. Sa sút Bài 2: Bộ phận in đậm trong câu văn: "Bằng sự kiên trì, rùa con đã về đích trước thỏ." thuộc kiểu trạng ngữ nào? a.Trạng ngữ chỉ nơi chốn b.Trạng ngữ chỉ thời gian c. Trạng ngữ chỉ mục đích d.Trạng ngữ chỉ phương tiện Bài 3: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ bát ngát? a.To nhỏ, thênh thang, rộng lớn. b. Bao la, rộng lượng, bao dung. c.Mênh mông, bao la, thênh thang. d. Bát ngát, mênh mông, to nhỏ. Bài 4: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép đồng nghĩa với từ xanh a. xanh xanh, xanh ngắt, xanh biếc, xanh tươi b. xanh rờn, xanh xao, xanh lè, xanh biếc c. xanh lè, xanh biếc, xanh tười, xanh um d. xanh bóng, xanh mượt, xanh non, xanh xanh II. Phần tự luận: (8,0đ) Bài 1:(1điểm). Hãy xếp các từ xuân, xanh trong các kết hợp từ dưới đây rồi xếp vào hai nhóm nghĩa gốc, nghĩa chuyển. Mùa xuân, tuổi xuân, sức xuân, gió xuân, lá xanh, quả xanh, cây xanh, tuổi xanh, mái tóc xanh, trời xanh.
  2. Bài 2:(1,5 điểm). Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: Gió nồm vừa thổi, dượng Hương nhổ sào. Cánh buồm nhỏ căng phồng. Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp. Bài 3:(1điểm). Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: đông, chín. Bài 4:(1,5điểm). Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau: a) Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc. b) Ánh nắng của mùa thu dịu dàng trải nhẹ trên dòng sông Cấm. c) Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. Bài 5: (3,0 điểm) Em hãy viết đoạn văn tả cơn mưa rào mùa hạ.
  3. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 I.Phần trắc nghiệm: (2,0đ) Mỗi câu đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 Đáp án a d c c II. Phần trắc nghiệm: (8,0đ) Bài 1: (1,0đ) Mỗi từ đúng được 0,1đ - Nghĩa gốc: mùa xuân, gió xuân, lá xanh, cây xanh, trời xanh. - Nghĩa chuyển: tuổi xuân, sức xuân, quả xanh, tuổi xanh, mái tóc xanh. Bài 2:(1,5 điểm) - Danh từ: gió nồm, dượng, Hương, sào, cánh buồm, thuyền, sóng, núi rừng. - Động từ: thổi, nhổ, rẽ, lướt, nhớ, lướt, về. - Tính từ: nhỏ, căng phồng, bon bon, nhanh, kịp. Bài 3:(1điểm). Với mỗi một từ cần đặt được 2 câu để phân biệt đồng âm (đặt đúng một câu không cho điểm). * Đông:(0,5đ) - Mùa đông năm nay rất lạnh. - Chợ phiên hôm nay rất đông người. * Chín:(0,5đ) - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Hôm nay thi Tiếng Việt em được điểm chín. Bài 4:(1,5điểm). Mỗi câu xác định đúng được 0,5đ. a) Sau tiếng chuông chùa/, mặt trăng/ đã nhỏ lại, sáng vằng vặc. TN CN VN b) Ánh nắng của mùa thu dịu dàng /trải nhẹ trên dòng sông Cấm. CN VN c) Qua khe giậu/, ló ra /mấy quả ớt đỏ chói. TN VN CN Bài 5:(3,0 điểm) - Viết đúng bố cục đoạn văn. Học sinh viết chưa đúng bố cục trừ 0,5đ. - Đoạn văn viết đúng yêu cầu đề bài. Trong đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ, miêu tả rõ cơn mưa rào mùa hạ và biết sử dụng biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa.
  4. (Tùy từng mức độ viết giáo viên cho điểm từ 3,0; 2,5; 2,0; .)