Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cầu Khởi B (Có đáp án)
Câu 1: (0, 5 điểm) Câu chuyện thuộc chủ điểm nào?
A. Con người với thiên nhiên
B. Giữ lấy màu xanh
C. Vì hạnh phúc con người
D. Cánh chim hòa bình.
Câu 2: (0, 5 điểm) Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
A. Tặng mẹ
B. Tặng chị
C.Tặng bạn
D. Tặng bà
Câu 3: (0, 5 điểm) Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
A. Em không đủ tiền để mua chuỗi ngọc.
B. Em có rất nhiều tiền để mua chuỗi ngọc.
C. Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc.
D. Em có dư tiền để mua chuỗi ngọc.
Câu 4: (0, 5 điểm) Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
A. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi xem có phải cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm này không?
B. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi xem giá của chuỗi ngọc.
C. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi xem có phải cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm
này không? Và để hỏi xem giá của chuỗi ngọc.
D. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để trả lại chuỗi ngọc cho Pi-e.
Câu 5: (0, 5 điểm) Vì sao Pi - e nói rằng cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2021.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cầu Khởi B (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Thời gian: 40 phút (không tính thời gian chép đề) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 110 tiếng/ phút trong 8 bài Tập đọc dưới đây và trả lời câu hỏi (do giáo viên nêu). Các bài kiểm tra đọc: 1. Chuyện một khu vườn nhỏ Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 102. 2. Mùa thảo quả Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 113. 3. Người gác rừng tí hon Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 124. 4. Trồng rừng ngập mặn Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 128. 5. Chuỗi ngọc lam Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 134. 6. Buôn Chư Lênh đón cô giáo Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 144. 7. Thầy thuốc như mẹ hiền Tiếng Việt 5 - Tập 1- trang 153. 8. Thầy cúng đi bệnh viện Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 158. Cách đánh giá, cho điểm: * Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm 1 trong 8 bài tập đọc rồi đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. * Chú ý: Tránh trường hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. Hết
- PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Thời gian: 30 phút (không tính thời gian chép đề) Ngày thi: KIỂM TRA ĐỌC: * Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Bài đọc: “Chuỗi ngọc lam” (SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 134 – 135) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0, 5 điểm) Câu chuyện thuộc chủ điểm nào? A. Con người với thiên nhiên B. Giữ lấy màu xanh C. Vì hạnh phúc con người D. Cánh chim hòa bình. Câu 2: (0, 5 điểm) Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? A. Tặng mẹ B. Tặng chị C.Tặng bạn D. Tặng bà Câu 3: (0, 5 điểm) Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? A. Em không đủ tiền để mua chuỗi ngọc. B. Em có rất nhiều tiền để mua chuỗi ngọc. C. Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc. D. Em có dư tiền để mua chuỗi ngọc. Câu 4: (0, 5 điểm) Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? A. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi xem có phải cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm này không? B. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi xem giá của chuỗi ngọc. C. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi xem có phải cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm này không? Và để hỏi xem giá của chuỗi ngọc. D. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để trả lại chuỗi ngọc cho Pi-e. Câu 5: (0, 5 điểm) Vì sao Pi - e nói rằng cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? Câu 6: (1 điểm) Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? Câu 7: (1 điểm) Từ đồng nghĩa với từ “nhân ái” là: A. Nhân dân
- B. Nhân hậu C. Nhân loại D. Nhân vật Câu 8: (1 điểm) Trong câu “Cháu đã đập con lợn đất đấy!” từ nào là đại từ? A. Cháu B. Con C. Lợn D. Đất Câu 9: (1 điểm) Trong câu “Bằng toàn bộ số tiền em có”, từ nào là quan hệ từ? A. Bằng B. Toàn bộ C. Số D. Em Câu 10: (0, 5 điểm) Hãy nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện trên Hết
- PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian chép đề) Ngày thi: KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả (Nghe – viết): (2 điểm) (15 phút) Buôn Chư Lênh đón cô giáo Rồi giọng già vui hẳn lên: - Bây giờ cho người già xem cái chữ của cô giáo đi! Bao nhiêu tiếng người cùng ùa theo: - Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào! Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo: - Ôi, chữ cô giáo này! Nhìn kìa! - A, chữ, chữ cô giáo! 2. Tập làm văn: 8 điểm (35 phút) Đề bài: Em hãy tả một người để lại cho em nhiều ấn tượng nhất. Hết
- PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) (Đã hướng dẫn trong đề kiểm tra) II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Câu 1: C (0,5 điểm) Câu 2: B (0,5 điểm) Câu 3: A (0,5 điểm) Câu 4: C (0,5 điểm) Câu 5: Vì em mua chuỗi ngọc bằng tất cả tiền em dành dụm được. (0,5 điểm) Câu 6: Những nhân vật trong truyện này là những người tốt bụng (1 điểm) Câu 7: B (1 điểm) Câu 8: A (1 điểm). Câu 9: A (1 điểm) Câu 10: (0,5 điểm) Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. B. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả (nghe – viết): (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2. Tập làm văn: (8 điểm) - Viết đúng mở bài đạt 1 điểm - Thân bài: 4 điểm + Đúng nội dung: 1, 5 điểm + Đúng kĩ năng: 1, 5 điểm + Cảm xúc: 1 điểm - Kết bài: 1 điểm - Dùng từ đặt câu: 1 điểm - Sáng tạo: 1 điểm. Hết