Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày (Có đáp án)

Câu 1. (1 điểm)

a) Các chất ở thể lỏng là:

A. Dầu ăn, đường, xăng. B. Nước, xăng, dầu ăn.

C. Nước, đường, ô-xi. D. Xăng, ô-xi, muối.

b) Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau được gọi là:

A. Dung dịch. B. Sự chuyển thể.

C. Hỗn hợp. D. Sự biến đổi hóa học.

Câu 2. (1 điểm)

a) Nguồn năng lượng chủ yếu trên Trái Đất là:

A. Gió. B. Dòng chảy. C. Mặt trời. D. Các vì sao.

b) Mặt trời có vai trò gì?

A. Chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài.

B. Giúp cây cối phát triển, người và động vật khỏe mạnh.

C. Gây ra mưa, gió, bão,...

D. Tất cả các ý ở A, B, C đều đúng.

Câu 3. (1 điểm) Sử dụng các từ: sinh dục, nhụy, nhị, sinh sản điền vào chỗ chấm (........) cho phù hợp:

- Hoa là cơ quan................................của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ................... đực gọi là ............................ Cơ quan sinh dục cái gọi là............................

Câu 4. (1 điểm) Điền các từ/cụm từ sau: đực và cái, trứng, sự thụ tinh, tinh trùng, cơ thể mới vào chỗ chấm (...) cho phù hợp:

- Đa số các loài vật chia thành hai giống:............................ Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra................................. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra...............................

- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là....................................................

doc 7 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_khoa_hoc_lop_5_nam_hoc_2021_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày (Có đáp án)

  1. Thứ năm, ngày 09 tháng 6 năm 2022 Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5/ Môn: Khoa học - Lớp 5 Họ & tên HS: Năm học: 2021-2022 Thời gian làm bài : 40 phút ĐỀ A ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây (câu 1, câu 2) Câu 1. (1 điểm) a) Các chất ở thể lỏng là: A. Dầu ăn, đường, xăng. B. Nước, xăng, dầu ăn. C. Nước, đường, ô-xi. D. Xăng, ô-xi, muối. b) Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau được gọi là: A. Dung dịch. B. Sự chuyển thể. C. Hỗn hợp. D. Sự biến đổi hóa học. Câu 2. (1 điểm) a) Nguồn năng lượng chủ yếu trên Trái Đất là: A. Gió. B. Dòng chảy. C. Mặt trời. D. Các vì sao. b) Mặt trời có vai trò gì? A. Chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài. B. Giúp cây cối phát triển, người và động vật khỏe mạnh. C. Gây ra mưa, gió, bão, D. Tất cả các ý ở A, B, C đều đúng. Câu 3. (1 điểm) Sử dụng các từ: sinh dục, nhụy, nhị, sinh sản điền vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp: - Hoa là cơ quan của những loài thực vật có hoa. Cơ quan đực gọi là Cơ quan sinh dục cái gọi là Câu 4. (1 điểm) Điền các từ/cụm từ sau: đực và cái, trứng, sự thụ tinh, tinh trùng, cơ thể mới vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp: - Đa số các loài vật chia thành hai giống: Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là Câu 5. (1 điểm). Hãy ghi Đ vào ô trước ý đúng, ghi S vào ô trước ý sai. a) Môi trường bị ô nhiễm sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. b) Con người có thể chỉ sống trong môi trường nhân tạo. c) Con người có thể sống tách rời khỏi môi trường. d) Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
  2. Câu 6. (1 điểm). Hãy viết chữ N vào trước việc nên làm, chữ K vào trước việc không nên làm để bảo vệ môi trường nơi em ở luôn trong sạch. a) Chuồng trại chăn nuôi phải cách xa nhà ở. b) Trồng cây xanh. c) Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. d) Vứt rác thải ra sông, ao. Câu 7. (1 điểm). Đánh dấu X vào các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp. Hiện tượng Biến đổi lí học Biến đổi hóa học Xé giấy thành những mảnh vụn Tờ giấy bị đốt thành than Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ Thủy tinh ở thể lỏng -> Thủy tinh ở thể rắn Câu 8. (1 điểm). Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp: A B a) Những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. 1. Mặt trời Con người khai thác sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng. 2. Gió b) Cung cấp ánh sáng và nhiệt trên Trái Đất. 3. Môi trường c) Sử dụng để chạy cối xay gió, máy phát điện, chạy thuyền buồm. 4. Tài nguyên thiên d) Tất cả những gì trên Trái Đất. Tất cả những nhiên thành phần tự nhiên và những thành phần nhân tạo. Câu 9. (1điểm). Em hãy nêu một số việc nên làm để bảo đảm an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra? Câu 10: (1điểm). “Lối sống xanh” là lối sống thân thiện với môi trường, góp phần bảo vệ môi trường. “Lối sống xanh” dần trở thành xu thế của thời đại. Theo em, chúng ta cần hình thành những thói quen tốt nào để thực hiện “Lối sống xanh” ?
  3. Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày Thứ năm, ngày 09 tháng 6 năm 2022 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5/ Môn: Khoa học - Lớp 5 Họ & tên HS: Năm học: 2020-2021 ĐỀ B Thời gian làm bài : 40 phút ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây (câu 1, câu 2) Câu 1. (1 điểm) a) Các chất ở thể lỏng là: A. Dầu ăn, đường, xăng. B. Nước, đường, ô-xi. C. Nước, xăng, dầu ăn. D. Xăng, ô-xi, muối. b) Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau được gọi là: A. Sự chuyển thể. B. Dung dịch. C. Hỗn hợp. D. Sự biến đổi hóa học. Câu 2. (1 điểm) a) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là: A. Mặt trời. B. Gió. C. Dòng nước. D. Các vì sao. b) Mặt trời có vai trò gì? A. Gây ra mưa, gió, bão, B. Chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài. C. Giúp cây cối phát triển, người và động vật khỏe mạnh. D. Tất cả các ý ở A, B, C đều đúng. Câu 3. (1 điểm). Sử dụng các từ: sinh dục, nhụy, nhị, sinh sản điền vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp: - Hoa là cơ quan của những loài thực vật có hoa. Cơ quan đực gọi là Cơ quan sinh dục cái gọi là Câu 4. (1 điểm). Điền các từ/cụm từ sau: đực và cái, trứng, sự thụ tinh, tinh trùng, cơ thể mới vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp: - Đa số các loài vật chia thành hai giống: Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là Câu 5. (1 điểm). Hãy ghi Đ vào ô trước ý đúng, ghi S vào ô trước ý sai. a) Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. b) Con người có thể sống tách rời khỏi môi trường. c) Môi trường bị ô nhiễm sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. d) Con người có thể chỉ sống trong môi trường nhân tạo.
  4. Câu 6. (1 điểm). Hãy viết chữ N vào trước việc nên làm, chữ K vào trước việc không nên làm để bảo vệ môi trường nơi em ở luôn trong sạch. a) Trồng cây xanh. b) Chuồng trại chăn nuôi phải cách xa nhà ở. c) Vứt rác thải ra sông, ao. d) d) Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. Câu 7. (1 điểm). Đánh dấu X vào các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp. Hiện tượng Biến đổi lí học Biến đổi hóa học Tờ giấy bị đốt thành than Xé giấy thành những mảnh vụn Thủy tinh ở thể lỏng -> Thủy tinh ở thể rắn Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ Câu 8. (1 điểm). Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp: A B a) Những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. 1. Mặt trời Con người khai thác sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng. 2. Gió b) Tất cả những gì trên Trái Đất. Tất cả những thành phần tự nhiên và những thành phần nhân tạo. 3. Môi trường c) Cung cấp ánh sáng và nhiệt trên Trái Đất. 4. Tài nguyên thiên d) Sử dụng để chạy cối xay gió, máy phát điện, chạy nhiên thuyền buồm. Câu 9. (1điểm). Em hãy nêu một số việc nên làm để bảo đảm an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra? Câu 10. (1điểm). “Lối sống xanh” là lối sống thân thiện với môi trường, góp phần bảo vệ môi trường. “Lối sống xanh” dần trở thành xu thế của thời đại. Theo em, chúng ta cần hình thành những thói quen tốt nào để thực hiện “Lối sống xanh” ?
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN: KHOA HỌC - LỚP 5 ĐỀ A Câu 1, câu 2: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1a). B 1b). A ; 2a). C 2b). D Câu 3 đến câu 8: mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 3. ( 1 điểm) Thứ tự điền là: sinh sản, sinh dục, nhị, nhụy. Câu 4. (1 điểm) Thứ tự điền là: đực và cái, tinh trùng, trứng, sự thụ tinh. Câu 5. (1 điểm) a b c d Câu 5 Đ S S Đ Câu 6. (1 điểm) a b c d Câu 6 N N N K Câu 7. ( 1 điểm) Hiện tượng Biến đổi lí học Biến đổi hóa học Xé giấy thành những mảnh vụn x Tờ giấy bị đốt thành than x Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ x Thủy tinh ở thể lỏng -> Thủy tinh ở thể rắn x Câu 8. (1 điểm) A B 1. Mặt trời a) Những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng. 2. Gió b) Cung cấp ánh sáng và nhiệt trên Trái Đất. 3. Môi trường c) Sử dụng để chạy cối xay gió, máy phát điện, chạy thuyền buồm. 4. Tài nguyên thiên nhiên d) Tất cả những gì trên Trái Đất. Tất cả những thành phần tự nhiên và những thành phần nhân tạo. Câu 9. HS nêu đúng hai ý trở lên được 1 điểm, đúng 1 ý được 0,5 điểm. Một số việc nên làm để bảo đảm an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra? - Không phơi quần áo trên dây điện. - Không trú mưa dưới trạm điện. - Không chơi thả diều dưới đường dây điện. Câu 10. HS trình bày hợp lí mỗi ý được 0,25 điểm. VD: Sử dụng bình nước cá nhân; Phân loại rác thải sinh hoạt tại nhà; Tái sử dụng đồ phế thải (đồ tái chế); Hạn chế sử dụng túi ni lông, chai nhựa; Trồng cây xanh; Tiết kiệm năng lượng: thay các bóng đèn thông thường bằng các bóng đèn tiết kiệm điện, rút phích cắm các thiết bị điện, sử dụng điều hòa ở chế độ phù hợp *Lưu ý: - Học sinh trình bày chưa rõ ràng, chưa sạch, sai chính tả, toàn bài trừ 0,5 - 1 điểm. - Dựa vào đáp án đề A để chấm đề B
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 5 MA TRẬN KHOA HỌC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021-2022 Số câu Mạch kiến Mức 1+2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số thức, kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 2 Số 1 1 2 1. Sự biến đổi điểm của chất Câu số 1 7 Số câu 1 1 1 1 2. Sự dụng năng Số 1 1 1 1 lượng điểm Câu số 2 9 3. Sự sinh sản Số câu 2 2 của thực vật và Số 2 2 động vât điểm Câu số 3,4 4. Môi trường và Số câu 1 1 2 tài nguyên thiên Số 1 1 2 nhiên điểm Câu số 5 8 5. Mối quan hệ Số câu 1 1 1 1 giữa môi trường Số 1 1 1 1 và con người điểm Câu số 6 10 Số câu 6 2 1 1 8 2 TỔNG Số 6 2 1 1 8 2 điểm Tổng cộng: 10 câu trong đó: Trắc nghiệm : 08 câu Tự luận : 02 câu Mức 1 + 2 : 60% Mức 3 : 30% Mức 4 : 10%