Đề kiểm tra cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày - Đề số 2 (Có đáp án)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả nghe - viết (2 điểm)

Thời gian: 20 phút

Út Vịnh

Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.

Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.

2. Tập làm văn: (8 điểm)

Thời gian: 35 phút

Đề bài : Viết đoạn văn tả người bạn thân của em.

doc 2 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_viet_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 5/4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 5 NĂM HỌC: 2023 – 2024 (Dành cho học sinh khuyết tật) B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) Thời gian: 20 phút Út Vịnh Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu. Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. 2. Tập làm văn: (8 điểm) Thời gian: 35 phút Đề bài : Viết đoạn văn tả người bạn thân của em.
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT - LỚP 5/4 (Dành cho học sinh khuyết tật) A. Chính tả: (2đ) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm B. Tập làm văn: (8 điểm) - Giới thiệungười bạn thân. (1 điểm) * Nội dung: (2 điểm) . Dáng đi, giọng nói, cách ăn mặc, . Nêu được tính tình: những đức tính nổi bật, cách đối xử với gia đình, mọi người xung quanh và đối xử với em. * Kĩ năng: (2 điểm) Biết liên kết các câu văn, Viết đúng thể loại văn tả người, (1,5 – 1 – 0,5 – 0 điểm) * Cảm xúc: (1 điểm) Biết đặt cảm xúc đối với với người bạn thân. (1 – 0,5 – 0 điểm) * Hình thức: (2 điểm) + Chữ viết, chính tả (sai không quá 5 lỗi trong bài) (1 điểm) + Dùng từ, đặt câu (1 điểm)