Đề kiểm tra tháng 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Liên (Có đáp án)
Câu 1 (0,5 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) 10% của một số là 15. Vậy số đó là :
A. 45 B. 50 C. 15 D. 150
b) Tỷ lệ % của 25 và 50 là :
A. 2,00% B. 50 % C. 200 % D. 75%
c) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút |
d) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,6cm, chiều rộng 2cm và chiều cao 1,2cm :
A. 6,72cm3 B. 6,8cm3 C. 8,64 cm3 D. 9cm3
e) Diện tích của hình tròn có bán kính r = 6cm là:
A. 113,4cm2 B. 113,04cm2 C. 18,84cm2 D. 13,04cm2
Câu 2 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Câu 3 (0,5 điểm). Nối phép tính với kết quả đúng:
2 giờ 43 phút + 3 giờ 6 phút | 2 giờ 16 phút | |
3 giờ 32 phút – 1 giờ 16 phút | 6,9 giờ | |
2,8 giờ 4 | 5 giờ 49 phút | |
34,5 giờ : 5 | 11,2 giờ |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra tháng 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Liên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_thang_2_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2022_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra tháng 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Liên (Có đáp án)
- Họ và tên BÀI KIỂM TRA tháng2 Năm học 2022-2023 Lớp: 5 Trường Tam Hồng 2 Môn: Toán - Lớp 5 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian ĐIỂM giao đề) Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) 10% của một số là 15. Vậy số đó là : A. 45 B. 50 C. 15 D. 150 b) Tỷ lệ % của 25 và 50 là : A. 2,00% B. 50 % C. 200 % D. 75% c) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có: A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút d) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,6cm, chiều rộng 2cm và chiều cao 1,2cm : A. 6,72cm3 B. 6,8cm3 C. 8,64 cm3 D. 9cm3 e) Diện tích của hình tròn có bán kính r = 6cm là: A. 113,4cm2 B. 113,04cm 2 C. 18,84cm2 D. 13,04cm2 Câu 2 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 23m2 9dm2 = 2309dm2 c) Năm 2013 thuộc thế kỉ 20 b) 899 yến > 9 tấn d) 1 thế kỉ = 100 năm Câu 3 (0,5 điểm). Nối phép tính với kết quả đúng: 2 giờ 43 phút + 3 giờ 6 phút 2 giờ 16 phút 3 giờ 32 phút – 1 giờ 16 phút 6,9 giờ 2,8 giờ 4 5 giờ 49 phút 34,5 giờ : 5 11,2 giờ Câu 4 (1 điểm). Ghi lại cách đọc các số sau vào chỗ chấm: 3 76cm 3 519dm 3 85,08dm 4 3 cm 5 Giáo viên : Nguyễn Thị Kim Liên Trường Tiểu học Tam Hồng 2
- Phần II : Tự luận (7 điểm) Câu 1 (1 điểm). Tìm x: 0,16 : x = 2 – 1,6 . Câu 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng 1 giờ 10 phút 3 21 phút 15 giây : 5 Câu 3 (1điểm). Một ca nô đi với vận tốc 15,2 km/giờ. Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ. Bài giải Câu 4 (2 điểm). Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn). Bài giải . . . Giáo viên : Nguyễn Thị Kim Liên Trường Tiểu học Tam Hồng 2
- Câu 5 (1 điểm): Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 361,8m 2, đáy lớn hơn đáy nhỏ là 13,5m. Hãy tính độ dài của mỗi đáy. Biết rằng nếu tăng đáy lớn thêm 5,6m thì diện tích của thửa ruộng sẽ tăng thêm 33,6m2. Bài giải . . . . . Giáo viên : Nguyễn Thị Kim Liên Trường Tiểu học Tam Hồng 2
- BÀI KIỂM TRA THÁNG 2 Họ và tên: Năm học 2019 - 2020 Lớp: 5 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Trường Tiểu học Tam Hồng 2 (Phần kiểm tra đọc) ĐIỂM I, *Học sinh đọc thầm bài “ ”: (5 ĐIỂM) Đ: . Đôi tai của tâm hồn Đôi tai của tâm hồn TB: Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ : “Tại sao mình lại không được hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá !” - Một giọng nói vang lên : “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có khả năng nghe? Dựa vào nội dung bài đọc “Đôi tai của tâm hồn”, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên bởi vì : a. Không có bạn chơi cùng. b. Cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca. c. Luôn mặc bộ quần áo rộng, cũ và bẩn. 2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì ? a. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca. b. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già. c. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả. 3. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ? a. Cụ già đã qua đời vào một buổi chiều mùa đông. Giáo viên : Nguyễn Thị Kim Liên Trường Tiểu học Tam Hồng 2
- b. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cô đến công viên tìm cụ già. c. Một người nói với cô : “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” 4. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ? a. Là một người kiên nhẫn. b. Là một người nhân hậu biết quan tâm, chia sẻ, động viên người kkác. c. Là một người tốt. 5. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau khiến cô bé trở thành một ca sĩ ? a. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca. b. Vì có lời khen, động viên của ông ông cụ tóc bạc trắng. c. Vì cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. 6. Từ “hay” trong câu “Cháu hát hay quá !” là tính từ, động từ hay quan hệ từ ? a. Động từ b. Tính từ c. Quan hệ từ 7. Dấu gạch ngang sau có tác dụng gì ? “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công viên nói với cô. a. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. b. Phần chú thích trong câu. c. Các ý trong một đoạn liệt kê. 8. “ Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. a. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn trên. b. Câu là câu đơn hayghép? 9. Tìm và gạch chân các đại từ xưng hô trong câu : “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !” II, Tập làm văn ( 5 ĐIẺM) tả một người bạn thân trong lớp em được nhiều người quý mến Giáo viên : Nguyễn Thị Kim Liên Trường Tiểu học Tam Hồng 2