Đề ôn tập kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 10 (Có đáp án)
I – Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm)
Câu 1. Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu?
A. Đi công tác. B. Đi qua suối.
C. Đi thăm quan chiến khu. D. Đi chỉ huy chiến dịch.
Câu 2. Chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
A. Anh chiến sĩ bị lạc đường.
B. Anh chiến sĩ mắc phải dây bị ngã.
C. Anh chiến sĩ bị nước xô ngã.
D. Anh chiến sĩ sẩy chân ngã bởi một hòn đá bị kênh.
Câu 3. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
A. Bác nhắc nhở anh chiến sĩ lần sau đi phải cẩn thận.
B. Bác bảo anh chiến sĩ không nên đi qua suối.
C. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người đi sau không bị vấp ngã nữa.
D. Bác giục anh chiến sĩ đi nhanh kẻo muộn.
Câu 4. Chi tiết Bác hỏi chiến sĩ cảnh vệ “Chú ngã có đau không?” thể hiện:
A. Sự quan tâm của Bác tới anh chiến sĩ.
B. Nhắc nhở anh chiến sĩ cẩn thận hơn khi qua suối.
C. Bác muốn biết nguyên nhân vì sao anh chiến sĩ bị ngã.
D. Bác muốn phê bình anh chiến sĩ.
File đính kèm:
- de_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.docx
Nội dung text: Đề ôn tập kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 10 (Có đáp án)
- ĐỀ 10 I – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm) Qua suối Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ phải đi qua một con suối. Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi. Khi Bác đã sang tới bờ bên kia, một chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã. Bác dừng lại đợi đồng chí cảnh vệ đi tới, ân cần hỏi: - Chú ngã có đau không? Anh chiến sĩ vội đáp: - Thưa Bác, không sao đâu ạ! Bác bảo: - Thế thì tốt. Nhưng tại sao chú bị ngã? - Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ. - Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa. Đồng chí cảnh vệ liền quay lại kê hòn đá cho chắc chắn. Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới tiếp tục lên đường. Theo Những ngày được gần Bác Câu 1. Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu? A. Đi công tác. B. Đi qua suối. C. Đi thăm quan chiến khu. D. Đi chỉ huy chiến dịch. Câu 2. Chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? A. Anh chiến sĩ bị lạc đường. B. Anh chiến sĩ mắc phải dây bị ngã. C. Anh chiến sĩ bị nước xô ngã. D. Anh chiến sĩ sẩy chân ngã bởi một hòn đá bị kênh. Câu 3. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? A. Bác nhắc nhở anh chiến sĩ lần sau đi phải cẩn thận. B. Bác bảo anh chiến sĩ không nên đi qua suối. C. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người đi sau không bị vấp ngã nữa. D. Bác giục anh chiến sĩ đi nhanh kẻo muộn. Câu 4. Chi tiết Bác hỏi chiến sĩ cảnh vệ “Chú ngã có đau không?” thể hiện: A. Sự quan tâm của Bác tới anh chiến sĩ.
- B. Nhắc nhở anh chiến sĩ cẩn thận hơn khi qua suối. C. Bác muốn biết nguyên nhân vì sao anh chiến sĩ bị ngã. D. Bác muốn phê bình anh chiến sĩ. Câu 5. Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ? A. Bác luôn quan tâm, săn sóc đến mọi người, làm việc gì cũng nghĩ tới người khác. B. Bác muốn nhắc nhở mọi người cẩn thận hơn trong mỗi bước đi. C. Kể lại một chuyến đi công tác của Bác Hồ. D. Bác Hồ rất nghiêm khắc với các chiến sĩ cảnh vệ. Hoàn thành các bài tập sau (từ câu 6 đến câu 26) bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 6. Từ đơn trong các từ sau là: A. bàn ghế B. xoài cát C. trăng D. quạt trần Câu 7. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép có nghĩa tổng hợp? A. nương ngô B. bánh rán C. cỏ xước D. nhà cửa Câu 8. Từ nào sau đây không phải từ láy? A. dẻo dai B. lao xao C. lung linh D. thấp thoáng Câu 9. Tìm danh từ trong các từ dưới đây. A. chăm chỉ B. đứng C. mây D. xanh lơ Câu 10. Câu: “Chúng tôi muốn rung chuông vàng .” có: A. 1 động từ B. 2 động từ C. 3 động từ D. Không có động từ Câu 11. Từ nào trái nghĩa với “rộng”? A. mênh mông B. hẹp C. bao la D. dài Câu 12. Từ “mắt” trong câu nào mang nghĩa gốc? A. Quả na mở mắt. B. Quả dứa này nhiều mắt quá! C. Mắt lưới dày quá! D. Mắt em bé rất đẹp. Câu 13. Từ “đầu” trong câu nào mang nghĩa chuyển? A. Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. B. Nhà em ở đầu làng. C. Chiếc mũ này vừa với đầu em. D. Trên đầu chú gà trống là chiếc mào đỏ thắm.
- Câu 14. Từ có chứa tiếng “truyền” có nghĩa là “trao lại cho người khác” (thường thuộc thế hệ sau) là: A. truyền nghề B. truyền bá C. truyền nhiễm D. truyền hình Câu 15. Từ nào chỉ tính cách đặc trưng của các bạn nữ? A.mạnh mẽ B. dịu dàng C. tốt bụng D. chăm chỉ Câu 16. Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu Ai làm gì? A. Đàn cá quẫy tung tăng bên mạn thuyền. B. Em là học sinh lớp 5. C. Bầu trời xanh ngắt. D. Hoa phượng đỏ rực một góc trời. Câu 17. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A. Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. B. Học xong, tôi thu dọn sách vở rồi đi ngủ. C. Một mảnh lá gẫy cũng dậy mùi thơm. D. Đàn gà con đang kiếm ăn trong vườn. Câu 18. Chủ ngữ trong câu “Cô ấy rất thông minh và duyên dáng.” là: A. cô B. cô ấy rất thông minh C. duyên dáng D. cô ấy Câu 19. Trạng ngữ trong câu “Ngoài sân, các bạn học sinh đang chơi đá cầu.” là: A. ngoài sân B. các bạn C. học sinh D. đá cầu Câu 20. Chủ ngữ trong câu: “Với tinh thần quyết tâm, bạn ấy đã đạt kết quả cao trong học tập.” là: A. với tinh thần quyết tâm B. tinh thần quyết tâm C. bạn ấy D. với tinh thần quyết tâm, bạn ấy Câu 21. Trong câu: “Tuy ông nội tôi tuổi đã cao nhưng ông vẫn tích cực tham gia công tác ở phường.” bộ phận gạch chân giữ chức vụ gì? A. chủ ngữ B. vị ngữ C. trạng ngữ Câu 22. Các vế trong câu ghép sau biểu thị quan hệ gì? Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. A. tăng tiến. B. tương phản C. giả thiết – kết quả D. nguyên nhân – kết quả Câu 23. Cặp từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Ngày tắt hẳn, trăng lên rồi.
- A. càng càng B. .mới .đã C. nào đấy D. chưa đã Câu 24. Dấu ngoặc kép trong câu văn sau có tác dụng gì? Huy hỏi tôi: “Sao bạn có nhiều đồ chơi thế?” A. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. B. Đánh dấu phần chú thích trong câu. C. Đánh dấu câu hỏi. D. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu 25. Một bạn viết mở bài của bài văn tả cây hồng nhung như sau:“Vườn nhà em có một cây hồng nhung không biết trồng từ năm nào.”. Đó là kiểu mở bài nào? A. Trực tiếp B. Gián tiếp Câu 26. Một bạn viết kết bài của bài văn tả người mẹ thân yêu của em như sau: “Em thương mẹ lắm! Em sẽ chăm chỉ hơn để mẹ đỡ vất vả và sẽ cố gắng học tập thật tốt để không phụ lòng mong mỏi của mẹ.”. Đó là kiểu kết bài nào? A. Không mở rộng B. Mở rộng II - Phần viết: 1 . Chính tả: (Nghe – viết): Bài viết: (2 điểm) Qua suối (Viết đoạn: Từ đầu đến không sao đâu ạ!)
- 2 . Tập làm văn: (8 điểm). Đề bài: Tả một cảnh đẹp của quê hương em. Bài làm
- ĐÁP ÁN ĐỀ 10 1A 2D 3C 4A 5A 6C 7D 8A 9C 10B 11B 12D 13B 14A 15B 16A 17A 18D 19A 20C 21B 22B 23D 24D 25A 26B