Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022

Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)

Đọc thầm bài văn: Kì diệu rừng xanh

Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1: Những con vật được nhắc đến trong bài là? (0,5 điểm)

A. Vượn bạc má, chồn sóc, mang.

B. Khỉ, chồn sóc, hoẵng.

C. Vượn bạc má, khỉ, hươu.

D. Rùa, bò rừng, voi.

Câu 2: Những cây nấm rừng đã khiến tác giã có những liên tưởng gì? (0,5 điểm)

A. Tác giã tưởng như mình đang đọc truyện cổ tích của vương quốc tí hon.

B. Tác giả cảm thấy như đang đi vào một thành phố hiện đại, văn minh.

C. Tác giã liên tưởng đến những chuyến đi du lịch ở những thành phố cổ.

D. Tác giã tưởng như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.

Câu 3: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? (0,5 điểm)

A. Làm cho cảng vật trở nên lộng lẫy, lung linh như đi du lịch ở hang động.

B. Làm cho cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

C. Làm chon cảnh rừng thêm vui nhộn như đi dạo trong công viên của thành phố.

D. Làm cho cảng vật trở nên xanh tươi, đầy hoa như bước vào mùa xuân.

docx 3 trang Đường Gia Huy 29/07/2023 5200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_de_so_2_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 5 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) A. Kiểm tra Đọc I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 01 đến tuần 09, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Đọc thầm bài văn: Kì diệu rừng xanh Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Những con vật được nhắc đến trong bài là? (0,5 điểm) A. Vượn bạc má, chồn sóc, mang. B. Khỉ, chồn sóc, hoẵng. C. Vượn bạc má, khỉ, hươu. D. Rùa, bò rừng, voi.
  2. Câu 2: Những cây nấm rừng đã khiến tác giã có những liên tưởng gì? (0,5 điểm) A. Tác giã tưởng như mình đang đọc truyện cổ tích của vương quốc tí hon. B. Tác giả cảm thấy như đang đi vào một thành phố hiện đại, văn minh. C. Tác giã liên tưởng đến những chuyến đi du lịch ở những thành phố cổ. D. Tác giã tưởng như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Câu 3: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? (0,5 điểm) A. Làm cho cảng vật trở nên lộng lẫy, lung linh như đi du lịch ở hang động. B. Làm cho cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. C. Làm chon cảnh rừng thêm vui nhộn như đi dạo trong công viên của thành phố. D. Làm cho cảng vật trở nên xanh tươi, đầy hoa như bước vào mùa xuân. Câu 4: Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? (1 điểm) A. Làm cho cảnh rừng trở nên hoang sơ, rậm rạp và có nhiều chim, cò. B. Làm cho cảnh rừng vui nhộn, đầy ong, bướm và hoa lung linh. C.Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. D. Làm cho cảnh rừng trở nên nhiều màu sắc đẹp như đang bước vào mùa thu. Câu 5: Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi: (0,5 điểm) A. Vì rừng khộp đang bước vào mùa đông, câu lá rụng trơ trụi, vàng úa. B. Vì có sự phối hợp của nhiều màu sắc vàng trong một không gian rộng lớn. C. Vì rừng khộp có nhiều muôn thú và cây lá xanh tốt. D. Vì tác giã đi vào rừng khộp giữa một buổi trưa trời nắng gắt nên đã cảm nhận cảnh rừng như sắc nắng mùa thu vàng rợi.
  3. Câu 6: Hãy nêu cảm nghĩ của em về rừng khi đọc bài văn? (1 điểm) Câu 7: Từ đồng nghĩa với từ “siêng năng” là: (0,5 điểm) A. Chăm chỉ B. Dũng cảm C. Anh hùng D. Lười biếng Câu 8: Gạch chân các từ trái nghĩa trong câu thành ngữ sau: (0,5 điểm) Lên thác xuống ghềnh Câu 9: Gạch dưới một gạch từ “mắt” mang nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới từ “mắt” mang nghĩa chuyển. (1 điểm) Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt Câu 10. Đặt 2 câu để phân biệt từ đồng âm: Nước (1 điểm) B. Kiểm tra Viết I. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) Bài: Một chuyên gia máy xúc II. Tập làm văn: Chọn 1 trong 2 đề sau: (8 điểm) 1. Em hãy Tả một cơn mưa. 2. Em hãy tả một cảnh đẹp ở quê em. (Dòng sông; cánh đồng; )