Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Đề số 14 (Có đáp án)

I. Đọc thành tiếng: (1 điểm).GV cho HS đọc đoạn 1; 2 hoặc đoạn 3 của bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” TLHDH 5 tập 1B – Trang 99
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm). Thời gian làm bài: 20 phút
Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Thầy thuốc như mẹ hiền” HDHTV 5 tập 1B trang 99, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
1. Vì sao nói nói Lãn Ông là người không màng danh lợi?
A. Ông chữa bệnh cho nhiều người mà không lấy tiền.
B. Ân hận vì cái chết của người bệnh không phải do mình gây ra.
C. Được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông khéo léo chối từ.
2. Dòng nào dưới đây nêu đủ ý nghĩa của hai câu thơ cuối bài?
A. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý.
B. Công danh có thể so với lòng nhân nghĩa.
C. Công danh mới đáng coi trọng, lòng nhân nghĩa rồi sẽ đổi phương.
3. Câu chuyện thuộc chủ điểm nào?
A.Con người với thiên nhiên
B. Vì hạnh phúc con người
C. Cánh chim hoà bình
docx 3 trang Đường Gia Huy 25/01/2024 3160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Đề số 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_de_so_14_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Đề số 14 (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 5 – Đề 14 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (1 điểm).GV cho HS đọc đoạn 1; 2 hoặc đoạn 3 của bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” TLHDH 5 tập 1B – Trang 99 II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm). Thời gian làm bài: 20 phút Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Thầy thuốc như mẹ hiền” HDHTV 5 tập 1B trang 99, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: 1. Vì sao nói nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? A. Ông chữa bệnh cho nhiều người mà không lấy tiền. B. Ân hận vì cái chết của người bệnh không phải do mình gây ra. C. Được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông khéo léo chối từ. 2. Dòng nào dưới đây nêu đủ ý nghĩa của hai câu thơ cuối bài? A. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý. B. Công danh có thể so với lòng nhân nghĩa. C. Công danh mới đáng coi trọng, lòng nhân nghĩa rồi sẽ đổi phương. 3. Câu chuyện thuộc chủ điểm nào? A.Con người với thiên nhiên B. Vì hạnh phúc con người C. Cánh chim hoà bình 4. Câu: “Suốt đời, Lãn Ông không vương vào vòng danh lợi.” thuộc kiểu câu gì? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? 5. Từ đậu trong câu “Ruồi đậu mâm xôi.” và từ đậu trong câu “Em bé bị bệnh đậu mùa.” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Từ nhiều nghĩa B. Từ đồng nghĩa
  2. C. Từ đồng âm 6. Tìm từ đồng nghĩa với “nhân ái”? A. nhân quyền B. nhân hậu C. nhân loại 7. Qua câu chuyện em hiểu Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào? 8. Câu: “Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hồng vẫn luôn học giỏi.” Biểu thị quan hệ : B. KIỂM TRA VIẾT I. Nghe- viết (2 điểm)- Thời gian viết 15 phút Nghe viết bài: “Mùa thảo quả” (TLHDH 5, tập 1B trang 23). Viết đầu bài và đoạn: “Sự sống . dưới đáy rừng”. II .Làm văn (3 điểm): Thời gian làm bài 35 phút Tả một người thân đang làm việc. (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, thầy giáo, cô giáo ) Đáp án đề 14 A.Kiểm tra đọc: 5 điểm a) Đọc tiếng 1 điểm: Tùy theo mức độ đọc theo chuẩn KT-KN, GV đánh giá theo thang điểm: 0,25đ; 0,5 đ; 0,75đ; 1 đ b) Đọc hiểu 4 điểm – Học sinh đọc thầm và làm bài tập trong thời gian 20 phút – Mỗi câu thực hiện đúng, được 0,5 điểm. Học sinh đánh dấu x đúng vào các ô trống trước ý trả lời đúng như sau: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c a b c c b Câu 7. Nêu đúng một số ý : – Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. Câu 8: Đặt đúng câu 0,5 đ
  3. B. Kiểm tra viết: 5 điểm I. Nghe- viết: 2 điểm – Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 5 điểm. – Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Làm văn: 3 điểm a) Yêu cầu: – Thể loại: Miêu tả người – Nội dung chính: Tả một người thân đang làm việc. – Hình thức: Viết bài văn ngắn từ 15 câu trở lên theo trình tự bài văn tả hoạt động của con người, có đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học. b) Biểu điểm: – Điểm 3: Bài viết đạt được 3 yêu cầu chính; có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, tả được hình dáng, tính tình; bài viết sử dụng những từ ngữ, hình ảnh tả hoạt động của người. Toàn bài mắc không quá 2-3 lỗi về diễn đạt (dùng từ, chính tả, câu). – Điểm 2- 2,5: Bài làm đạt được các yêu cầu như điểm 3. Toàn bài mắc không quá 4-5 lỗi về diễn đạt . – Điểm 1- 1,5: Bài làm đạt được các yêu cầu a và b, yêu cầu c còn vài chỗ chưa hợp lý, còn liệt kê trong miêu tả.