Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Đề số 16 (Có đáp án)
I/ KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm)
Đọc thành tiếng (1 điểm)
Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm bài “Chuỗi ngọc lam” Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng ai? (Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
Câu 2: Chi tiết nào cho thấy em không đủ tiền mau chuỗi ngọc?
A. Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm xu.
B. Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé. Rồi vừa lúi húi gỡ mảnh giấy ghi gia tiền.
C. Cả A và B đều đúng.
Câu 3: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
A. Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e hay không?
B. Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không?
C. Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền bao nhiêu?
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Vì sao Pi-e cho rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
A. Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được.
B. Vì em bé rất thích chuỗi ngọc.
C. Vì em bé rất yêu chị của mình và muốn tặng chị chuỗi ngọc.
Câu 5: Từ “ cháu” trong câu “ Cháu là Gioan” là:
A. Danh từ làm chủ ngữ.
B. Đại từ làm chủ ngữ.
C. Tính từ làm chủ ngữ.
Đọc thành tiếng (1 điểm)
Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm bài “Chuỗi ngọc lam” Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng ai? (Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
Câu 2: Chi tiết nào cho thấy em không đủ tiền mau chuỗi ngọc?
A. Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm xu.
B. Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé. Rồi vừa lúi húi gỡ mảnh giấy ghi gia tiền.
C. Cả A và B đều đúng.
Câu 3: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
A. Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e hay không?
B. Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không?
C. Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền bao nhiêu?
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Vì sao Pi-e cho rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
A. Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được.
B. Vì em bé rất thích chuỗi ngọc.
C. Vì em bé rất yêu chị của mình và muốn tặng chị chuỗi ngọc.
Câu 5: Từ “ cháu” trong câu “ Cháu là Gioan” là:
A. Danh từ làm chủ ngữ.
B. Đại từ làm chủ ngữ.
C. Tính từ làm chủ ngữ.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Đề số 16 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_de_so_16_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Đề số 16 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 5 – Đề 16 I/ KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) Đọc thành tiếng (1 điểm) Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm bài “Chuỗi ngọc lam” Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng ai? (Viết câu trả lời vào chỗ chấm) Câu 2: Chi tiết nào cho thấy em không đủ tiền mau chuỗi ngọc? A. Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm xu. B. Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé. Rồi vừa lúi húi gỡ mảnh giấy ghi gia tiền. C. Cả A và B đều đúng. Câu 3: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? A. Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e hay không? B. Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? C. Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền bao nhiêu? D. Tất cả các ý trên. Câu 4: Vì sao Pi-e cho rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? A. Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được. B. Vì em bé rất thích chuỗi ngọc. C. Vì em bé rất yêu chị của mình và muốn tặng chị chuỗi ngọc. Câu 5: Từ “ cháu” trong câu “ Cháu là Gioan” là: A. Danh từ làm chủ ngữ. B. Đại từ làm chủ ngữ. C. Tính từ làm chủ ngữ. Câu 6: Cặp quan hệ từ trong câu “Tuy Gioan không đủ tiền nhưng Pi-e vẫn bán cho cô bé chuỗi ngọc lam.” Biểu thị quan hệ gì? A. Biểu thị quan hệ tương phản. B. Biểu thị quan hệ giả thiết, kết quả.
- C. Biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết quả. Câu 7: Trong câu “Cháu đã đập con lợn đất đấy!” Từ nào là động từ? A. Đã. B. Đập C. Đất. Câu 8: Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “ im lặng” II / KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) Nghe viết: Kì diệu rừng xanh (Từ Nắng trưa . cảnh mùa thu) 2. Tập làm văn: (3 điểm) Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em ) của em. Đáp án đề 16 I/ KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) Đọc thành tiếng (1 điểm) Đọc hiểu (4 điểm): Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng chị nhân lễ Nô-en. Câu 2: C Câu 3: D Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: A Câu 7: B Câu 8: Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo . II / KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) Chính tả (2 điểm) Nghe viết: Kì diệu rừng xanh (Từ Nắng trưa . cảnh mùa thu) Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp ghi điểm tối đa. Sai 5 lỗi (phụ âm đàu, vần , thanh ) trừ 1 điểm. Tập làm văn: (5 điểm) – Bài viết đảm bảo đúng yêu cầu, sạch sẽ , ít mắc lỗi chính tả ghi 3 điểm – Tùy theo mức độ sai sót về cách diễn đạt, về ý, về câu mà GV ghi điểm cho phù hợp