Phiếu bài tập cuối tuần Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 20
1. Xác định CN, VN trong từng vế câu và khoanh tròn quan hệ từ để nối các vế câu:
a . Giá bạn đến dự với chúng mình thì buổi sinh nhật vui biết bao .
b. Nếu ai không đồng ý thì người đó cần cho biết ý kiến.
c. Hễ ai đi học muộn thì cả lớp sẽ phê bình.
d. Nhỡ mọi người biết thì công việc sẽ không được tiến hành nữa.
2. Thêm các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm :
a _ ............... nó không đến ................ chúng ta vẫn cứ làm.
b _ ................ ai nói ngả, nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
c _ Chúng ta muốn hoà bình .................. kẻ thù muốn chiến tranh.
d _ ................. bạn em học Toán giỏi ................. bạn ấy học Tiếng Việt cũng giỏi.
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_cuoi_tuan_toan_va_tieng_viet_lop_5_tuan_20.docx
Nội dung text: Phiếu bài tập cuối tuần Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 20
- Họ và tên : Phiếu bài tập cuối tuần 20 Lớp : 5 Môn : Toán 1. a,Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm. b, Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 cm. 2. Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng? 3. Tính diện tích hình tròn có : a) r = 6 cm ; r = 0,5 m ; r = 3 / 5 dm. b) d = 15cm ; d = 0, 2 m ; d = 2 / 5 dm. 4. Tính diện tích hình tròn có chu vi bằng 12,56 cm. 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 35m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. ở giữa vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó. Môn : Tiếng Việt 1. Xác định CN, VN trong từng vế câu và khoanh tròn quan hệ từ để nối các vế câu: a . Giá bạn đến dự với chúng mình thì buổi sinh nhật vui biết bao . b. Nếu ai không đồng ý thì người đó cần cho biết ý kiến. c. Hễ ai đi học muộn thì cả lớp sẽ phê bình. d. Nhỡ mọi người biết thì công việc sẽ không được tiến hành nữa. 2. Thêm các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm : a _ nó không đến chúng ta vẫn cứ làm. b _ ai nói ngả, nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. c _ Chúng ta muốn hoà bình kẻ thù muốn chiến tranh. d _ bạn em học Toán giỏi bạn ấy học Tiếng Việt cũng giỏi. 3. Đặt câu có dùng quan hệ từ sau : a) song
- b) Vì nên c) Không chỉ mà d) Tuy nhưng 4. Trong các từ sau : châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép? Từ láy Từ ghép