Phiếu bài tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 4
TIẾNG VIỆT
- Chính tả
Quần đảo Trường Sa
Từ lâu Trường Sa là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín, vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán bàng là những cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng nầy. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn phải từ rất xa xưa.
Hà Đình Cẩn
- Tập làm văn
Hãy tả bác trưởng thôn.
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_mon_tieng_viet_toan_lop_5_tuan_4.docx
Nội dung text: Phiếu bài tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 4
- PHIẾU BÀI TẬP THỨ 6 – 4 / LỚP 5C I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào đáp án đúng: a) Phân số 1 viết dưới dạng số thập phân: 4 A. 25 B. 2,05 C. 0,25 D. 2,5 b)Dấu thích hợp cần điền vào chỗ chấm 6 dm 3 5 cm 3 60005 cm 3 là: A. > B. < C. = Câu 2. (1 điểm) a) Năm mươi sáu phẩy mười tám đề-xi-mét khối viết là: A. 56,18 B. 506,18 dm 3 C. 56,18dm2 D.56,18 dm 3 b) Một hình tròn có bán kính là 3cm.Chu vi của hình tròn đó là: A. 9,42 cm2 B.18,84 cm2 C. 18,84 cm D. 9,42 cm Câu 3.(1 điểm) a)Diện tích tam giác có độ dài hai cạnh góc vuông 1,5m và 3m là: A. 4,5 m2 B. 45m2 C. 2,25m2 D. 2,25 dm2 b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Mảnh đất hình thang có tổng đáy lớn và đáy bé là 54,3m, chiều cao là 4,2 m. Diện tích mảnh đất là bao nhiêu mét vuông ? Trả lời: Diện tích mảnh đất là Câu 4.(1điểm) a) Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 100cm2. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: A. 125cm2 B. 150cm2 C. 600 cm2 D. 300cm2 b)Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5 m, chiều cao 1,4 m.Thể tích hình hộp chữ nhật là: II. TỰ LUẬN Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính 605,26 + 217,3 ; 800,56 - 384,48 ; 36,04 x 3,5 ; 8,216 : 5,2 Câu 6. (1.5 điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 65000m2 = ha ; 7m3 28dm3 = dm3 1405 kg = kg g 2 năm 4 tháng = tháng
- 2,15 giờ = giờ phút 12457dm3 = m3 0,25 dm3 = cm3 23m3 45cm3= m3 b) Tìm X: X + 98,5 = 26,4 x 7,5 . Câu 7 Một căn phòng hình hộp chữ nhật dài 4m,rộng 3,5 m, cao 3,2m có tổng diện tích các cửa bằng 7,2 m 2 . Trong phòng người ta quét vôi tường xung quanh và trần nhà. Tính diện tích cần quét vôi. . . . . . . Câu 8: Một bể nước bằng kính dạng HHCN có CD = 3m, CR = 2,5m, CC = 2,8m. Hiện trong bể 75% thể tích của bể chứa nước. a.Tính diện tích kính để làm bể biết bể không có nắp. b.Hỏi trong bể có bn lít nước? . . . . . . . .
- Bài 9: Một xe máy đi từ A lúc 6 giờ 25 phút với vận tốc 45 km/giờ. Đến 9 giờ thì xe đến B. Tính quãng đường AB biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút? . . . . Câu 10. Tính bằng cách thuận tiện a. 234,5 x 18 - 7 x 234,5 - 234,5 1 b. Y x 4 + x Y = 55,35 2 17x19 1 c. 18x19 18 TIẾNG VIỆT 1. Chính tả Quần đảo Trường Sa Từ lâu Trường Sa là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín, vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính
- chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán bàng là những cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng nầy. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn phải từ rất xa xưa. Hà Đình Cẩn 2. Tập làm văn Hãy tả bác trưởng thôn.