Bài kiểm tra cuối kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1: (1 điểm) Loại muỗi truyền vi-rút gây bệnh sốt xuất huyết là

a. muỗi thường và muỗi a-nô-phen. b. muỗi thường

c. muỗi vằn d. muỗi a-nô-phen

Câu 2: (1điểm)Trong những việc làm sau, việc làm nào là thực hiện tốt về việc phòng chống

Covid-19:

a. Vứt rác bừa bãi b. Trồng cây xanh

c. Tụ tập đông người nơi công cộng d. Đeo khẩu trang khi đi ra khỏi nhà

Câu 3: (0,5đ): Màu nào không phải là màu của xi măng?

a. xanh b. Màu nâu đất c. Màu xám xanh d. Màu trắng

Câu 4:

(1 điểm) Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.

a. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. 1. Do vi rút viêm gan A.
b. Tác nhân gây bệnh sốt rét. 2. Do một loại vi rút có trong máu gia súc.
c. Tác nhân gây bệnh viêm não. 3. Do vi rút.
d. Tác nhân gây bệnh viêm gan A. 4. Do một loại kí sinh trùng.
docx 5 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 920
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC – LỚP 5 Năm học: 2022 – 2023 ( Thời gian làm bài : 40 phút ) Họ và tên: .Lớp 5 . Giáo viên chấm Điểm Nhận xét (Kí và ghi họ và tên ) . A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: (1 điểm) Loại muỗi truyền vi-rút gây bệnh sốt xuất huyết là a. muỗi thường và muỗi a-nô-phen. b. muỗi thường c. muỗi vằn d. muỗi a-nô-phen Câu 2: (1điểm)Trong những việc làm sau, việc làm nào là thực hiện tốt về việc phòng chống Covid-19: a. Vứt rác bừa bãi b. Trồng cây xanh c. Tụ tập đông người nơi công cộng d. Đeo khẩu trang khi đi ra khỏi nhà Câu 3: (0,5đ): Màu nào không phải là màu của xi măng? a. xanh b. Màu nâu đất c. Màu xám xanh d. Màu trắng Câu 4: (1 điểm) Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. a. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. 1. Do vi rút viêm gan A. b. Tác nhân gây bệnh sốt rét. 2. Do một loại vi rút có trong máu gia súc. c. Tác nhân gây bệnh viêm não. 3. Do vi rút. d. Tác nhân gây bệnh viêm gan A. 4. Do một loại kí sinh trùng. Câu 5: (0,5đ): Để xây tường, lát sân, lát sàn người ta sử dụng vật liệu nào? a. Ngói b. Gạch c. Sắt. d. Thủy tinh. Câu 6: (1điểm) Dòng nào nêu đúng tính chất của nhôm? a. Màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt.
  2. b. Màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt. c. Màu trắng trong, dẫn điện, dẫn nhiệt. d. Màu trắng, có thể dát mỏng, kéo dài, hay bị gỉ. Câu 7: (1điểm) Điền các từ: ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi, vào chỗ chấm sao cho phù hợp. Bệnh viêm gan A lây qua đường Muốn phòng bệnh cần: " ", " ", trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. A. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (1,5 điểm) Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?. . Câu 2: (1,5 điểm) Em có thể làm những gì để phòng bệnh Covid- 19? . Câu 3: (1 điểm) Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC LỚP 5 HỌC KÌ 1 I. Trắc nghiệm Câu 1: c Câu 2: d Câu 3: a Câu 4: 1 điểm (điền đúng mỗi ô trống cho 0,25 đ) Đáp án: a - 3 ; b - 4 ; c - 2 ; d - 1 Câu 5: b Câu 6: a Câu 7: Thứ tự các từ cần điền: tiêu hóa, ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch. Mỗi từ cho 0,25đ II. Tự luận Câu 1: (1,5 điểm) Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì mà cơ thể có nhiều thay đổi nhất về cả chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục, thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. Câu 2: (1,5 điểm) Trả lời: HS nêu Câu 3: (1 điểm) Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại em có thể: - Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; - Không ở trong phòng kín một mình với người lạ; - Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do - Không đi nhờ xe người lạ; - Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình; - Về sớm khi trời còn sáng, không đi một mình vào buổi tối,