Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 5+6

Bài 4:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.
a. Đồng cam cộng khổ.
b. Đồng sức đồng lòng.
c. Chung lưng đấu cật.
d. Bằng mặt nhưng không bằng lòng.
Bài 5:Tìm câu trả lời cho những câu hỏi sau của bài hát đố.
Trăm thứ dầu, dầu gì không thắp ?
Trăm thứ bắp, bắp gì không rang ?
Trăm thứ than, than gì không quạt ?
Trăm thứ bạc, bạc gì không mua ?
pdf 5 trang Đường Gia Huy 19/07/2023 3760
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 5+6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_nang_cao_tieng_viet_lop_5_tuan_56.pdf

Nội dung text: Bài tập nâng cao Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 5+6

  1. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5 TUẦN 5 Họ và tên : Lớp 5 Bài 1:Gạch chân dưới các từ: a) Đồng nghĩa với từ hòa bình: thanh bình, trung bình,yên bình, bình lặng, bình tĩnh, bình thường, bình an, bình minh b) Trái nghĩa với từ hòa bình: loạn lạc, náo động, sôi nổi, chinh chiến, binh biến, lo lắng, xôn xao, loạn ly. Bài 2:Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau: a) Năm nay, em học lớp năm. b) Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít. c) Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền ? d) Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ. Bài 3:Ý nghĩa hài hước của bài ca dao sinh ra từ đâu ? Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ? Thầy bói xem quẻ đoán rằng : Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn. Bài 4:Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm.
  2. kính: hầm sáo Bài 5:Viết một đoạn văn miêu tả cảnh một buổi sáng trên quê hương em trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ hòa bình. Gạch chân dưới các từ đó.
  3. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5 TUẦN 6 Họ và tên : Lớp 5 Bài 1: Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp. Ý nghĩa Thành ngữ, tục ngữ Chung sức chung lòng, toàn tâm toàn ý thực hiện một nhiệm vụ, một công việc. Chung lưng đấu cật Nhường nhịn, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những niềm vui hạnh phúc và những khó khăn, vất vả. Đồng sức đồng lòng Tựa vào nhau để đối phó hay lo liệu việc chung, góp sức để hoàn thành nhiệm vụ, K vai sát cánh ề mục đích. Luôn bên cạnh nhau, cùng nhau chiến đấu Đồng cam cộng khổ hay thực hiện một nhiệm vụ. Bài 2:Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là : chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa đó. Bài 3:Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa của chúng. a) Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ. b) Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng kềnh. c) Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi thôi. d) Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì ?
  4. Bài 4:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa. a. Đồng cam cộng khổ. b. Đồng sức đồng lòng. c. Chung lưng đấu cật. d. Bằng mặt nhưng không bằng lòng. Bài 5:Tìm câu trả lời cho những câu hỏi sau của bài hát đố. Trăm thứ dầu, dầu gì không thắp ? Trăm thứ bắp, bắp gì không rang ? Trăm thứ than, than gì không quạt ? Trăm thứ bạc, bạc gì không mua ? Bài 6: Miêu tả một khu vườn em đã được quan sát.