Đề khảo sát chất lượng học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa - Đề 15 (Có đáp án)

Câu 1: Chi tiết nào cho em biết con chim họa mi đến đậu trong bụi tầm xuân mà hót hàng ngày?

A.Chiều nào cũng vậy.

B. Hót một lúc lâu.

C. Rồi hôm sau.

Câu 2: Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết:

A. Hót vang lừng chào nắng sớm.

B. Khi êm đềm, khi rộn rã.

C. Làm rung động lớp sương lạnh lờ mờ.

Câu 3: Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì?

A.Tìm vài con sâu ăn lót dạ.

B. Cù lông rũ hết những giọt sương.

C. Hót vang lừng chào nắng sớm.

Câu 4: Từ đồng nghĩa với từ “hình như” là:

A. như

B. tưởng như.

C. tựa hồ.

docx 4 trang Đường Gia Huy 12/06/2024 540
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa - Đề 15 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa - Đề 15 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT VĨNH BẢỎ Đề khảo sát chất lượng học kì II TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP HÒA Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Điểm: Bằng chữ: . I.KIỂM TRA ĐỌC. II.KIỂM TRA VIẾT I. KIỂM TRA ĐỌC 1. ĐỌC THÀNH TIẾNG - HS đọc 1đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 29 -> tuần 34 sau đó TLCH về nội dung bài. 2. ĐỌC HIỂU Em hãy đọc thầm bài “ Chim họa mi hót STV5/tập 2/123 và chọn ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Chi tiết nào cho em biết con chim họa mi đến đậu trong bụi tầm xuân mà hót hàng ngày? A.Chiều nào cũng vậy. B. Hót một lúc lâu. C. Rồi hôm sau. Câu 2: Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết: A. Hót vang lừng chào nắng sớm. B. Khi êm đềm, khi rộn rã. C. Làm rung động lớp sương lạnh lờ mờ.
  2. Câu 3: Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì? A.Tìm vài con sâu ăn lót dạ. B. Cù lông rũ hết những giọt sương. C. Hót vang lừng chào nắng sớm. Câu 4: Từ đồng nghĩa với từ “hình như” là: A. như B. tưởng như. C. tựa hồ. Câu 5: Gạch dưới quan hệ từ có trong các câu sau và cho biết chúng thể hiện quan hệ gì của các vế câu? a. Vì gió đập mạnh nên lũy tre xơ xác. b. Ở vùng này, hễ mưa to thì sấm sét dữ tợn. Câu 6. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. II. CHÍNH TẢ 1.Bài viết: Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh - Sách TV5, tập 2/ 132. Viết từ “ Một ngày mới bắt đầu từng phút một.” 2. Bài tập a. Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả. A. no lắng, lắng nghe, no bụng. B. làm lụng, lắng đọng, nóng nực. C.náo nức, nắng nghe, lo lắng. b. Chọn ch/tr để điền vào chỗ chấm.
  3. Kể .uyện; .uyện cổ tích; ung thủy; ung thành. III. TẬP LÀM VĂN Đề bài: Dưới mái trường Tiểu học thân yêu, em đã có rất nhiều kỉ niệm về thầy cô, bạn bè. Em hãy tả lại ngôi trường đó và nói lên cảm nghĩ của em. HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6Đ) 2. PHẦN ĐỌC HIỂU (4đ) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1: A 0,5 Câu 2: B 0,5 Câu 3: C 1 Câu 4: B 0,5 Câu 5: vì – nên ( nguyên nhân – kết quả) 1 hễ - thì (điều kiện, giả thiết – kết quả) Câu 6: TN:Rồi hôm sau, khi phương đông vừa 0,5 vẩn bụi hồng CN: con họa mi ấy VN: lại hót vang lừng chào nắng sớm. B.KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (5đ)
  4. 1. Bài viết (4đ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 4điểm. Sai 1 lỗi trừ 0,25 đ. Những lỗi trùng nhau chỉ trừ 1 lần điểm. 2. Bài tập ( 1đ) Mỗi phần 0,5đ a. B b. Kể chuyện; truyện cổ tích; chung thủy; trung thành. II. Tập làm văn (5đ) MB: giới thiệu được ngôi trường: TB: - Tả cảnh ngôi trường gắn với những kỉ niệm của em. KB: Nêu cảm nghĩ .