Đề kiểm tra giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Vân Hòa (Có đáp án)
I. KIỀM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm).
Giáo viên gọi học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 27 và trả lời câu hỏi về nội dung do GV nêu ra.
2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm).
Phong cảnh đền Hùng
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐOÀN MINH TUẤN
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Đền Hùng ở đâu và thờ ai?
- Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ và thờ các vua Hùng .
- Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ và thờ thờ vua Hùng Vương .
- Đền Hùng ở Vĩnh Phúc và thờ các vua Hùng.
- Đền Hùng ở núi Ba Vì và thờ vua An Dương Vương.
- Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì?
a. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương.
b. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giầy.
c. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, An Dương Vương
d. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Vân Hòa (Có đáp án)
- PHÒNG GD& ĐT HUYỆN BA VÌ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN HÒA Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 ĐỀ DỰ KIẾN NĂM HỌC: 2021- 2022 (Thời gian làm bài 70 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: 5A Điểm Giáo viên chấm thi Giáo viên coi thi Bằng số: . . Bằng chữ: . I. KIỀM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm). Giáo viên gọi học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 27 và trả lời câu hỏi về nội dung do GV nêu ra. 2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm). Phong cảnh đền Hùng Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương. Theo ĐOÀN MINH TUẤN Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Đền Hùng ở đâu và thờ ai? a. Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ và thờ các vua Hùng . b. Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ và thờ thờ vua Hùng Vương . c. Đền Hùng ở Vĩnh Phúc và thờ các vua Hùng. d. Đền Hùng ở núi Ba Vì và thờ vua An Dương Vương.
- 2. Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì? a. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương. b. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giầy. c. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, An Dương Vương d. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy. 3. Ngày nào là ngày giỗ Tổ? a. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm. b. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm. c. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm. d. Ngày mùng ba tháng mười dương lịch hằng năm. 4. Ngày giỗ các vua Hùng gợi cho người Việt Nam ta suy nghĩ gì? a. Nhớ về công lao dựng nước của các vua Hùng. b. Nhớ về nguồn gốc tổ tiên, quê hương mình. c. Mọi người dân đều có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. d. Tất cả các ý trên. 5. Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “ Tổ quốc Việt Nam”? a. Một cụm từ, đó là: b. Hai cụm từ, đó là: c. Ba cụm từ, đó là: d. Bốn cụm từ, đó là: 6. Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì? a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. b. Ngăn cách trạng ngữ với các bộ phận chính của câu. c. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. 7. Trong đoạn 1 của bài văn, tác giả đã sử dụng biện pháp liên kết câu nào? a. Liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối. b. Liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. c. Liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. 8. Theo em, nội dung bài văn là gì? 9. Tìm các từ láy có trong đoạn 2 của bài văn.
- 10. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. Thủy Tinh dâng nước cao , Sơn Tinh làm núi cao lên II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm). 1. Chính tả: (2 điểm) Hộp thư mật. (SGK TV5 tập 2 trang 62) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: Từ đầu đến đã đáp lại. 2. Tập làm văn: (8 điểm). Đề bài: Em hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
- HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) – Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm – Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án a d b d a - Nam quốc sơn hà b c Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 8: 1 điểm: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niểm thành kính thiêng liêng của mỗi người dân với tổ tiên. Câu 9: 1 điểm: xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa, gặp gỡ, mải miết. (HS tìm được 6; 7 từ cho 1 điểm. Tìm được 4; 5 từ cho 0,5 điểm) Câu 10: 1 điểm: Cặp quan hệ từ cần điền là: bao nhiêu - bấy nhiêu. B. BÀI KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (2 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ Trừ 0,5 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn: (8 điểm) - Viết được bài văn tả đồ vật đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt logic, không mắc lỗi chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Mở bài: Giới thiệu được đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. (1điểm) * Thân bài: (6 điểm) - Tả bao quát hình dáng của đồ vật. - Tả chi tiết các bộ phận của đồ vật đó (chọn tả các chi tiết có đặc điểm nổi bật) Nêu công dụng của đồ vật, thể hiện được ý nghĩa sâu sắc của đồ vật đối với em. * Kết bài: Nêu được cảm nghĩ của em về đồ vật hoặc món quà đó. (1điểm). Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8 - 7,5 - 7 - 6,5 - 6 -