10 Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 5 (Có đáp án)

Câu 1. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,03 m3 = … lít là: 
A. 30,3 B. 303 C. 3003 D. 3030 
Câu 2. Biết 75% của một số là 195. Vậy 5% của số đó là: 
A. 13 B. 19,5 C. 5 D. 0,75 
Câu 3. Khoảng thời gian từ 9 giờ kém 15 phút đến 9 giờ 20 phút là: 
A. 15 phút B. 25 phút C. 35 phút D. 45 phút 
Câu 4. Cùng một lúc, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ và một xe máy đi từ 
B về A với vận tốc 35km/giờ. Sau 2 giờ 30 phút hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài 
là: 
A. 200km B. 25km C. 270km D. 105km 
Câu 5. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước: 80cm; 50cm; 60cm. Bể cá 
đó có thể chứa được số lít nước là: 
A. 240000 lít B. 2400 lít C. 240 lít D. 24 lít
pdf 37 trang Đường Gia Huy 25/07/2023 1461
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf10_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_toan_lop_5_co_dap_an.pdf

Nội dung text: 10 Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 5 (Có đáp án)

  1. Toán lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 1 Môn: Toán Thời gian: 40 phút A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1 Câu 1. Phân số nào sau đây lớn hơn ? 2 3 3 6 2 A. B. C. D. 6 8 11 5 Câu 2. Trong dãy số: 1, 146, 41, 147, 51, 148, 61, 149, Hai số thích hợp viết tiếp vào chỗ chấm là: A. 71, 160 B. 61, 160 C. 51, 150 D. 71, 150 Câu 3. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 270cm3, chiều dài 6cm, chiều cao 9cm. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là: A. 5cm B. 9cm C. 15cm D. 30cm Câu 4. a) 0,08 tấn = kg. A. 80 B. 0,8 C. 8 D. 800 b) 7,268m2 = .dm2. A. 726,8 B. 7268 C. 0,07268 D. 72,68 B. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm) 889972+ 96308 7,284− 5,596 4802 34 75,95:3,5 Bài 2. Tìm x (1 điểm) a) x+= 5,84 9,16 b) x−= 0,35 2,55 1
  2. Toán lớp 5 Bài 3. Một ô tô đi trong 0,75 giờ với vận tốc 60km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô. (1 điểm) Bài giải Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm) a) 7,9 + 8,3 7,9 1,7 b) 1000 0,04 − 100:2,5 + 10 0,4 2
  3. Toán lớp 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1 2 3 4a 4b Đáp án C D A A A B. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài Đáp án Điểm Bài 1 a) 986280 0,5 điểm b) 1,688 0,5 điểm c) 163268 0,5 điểm d) 21,7 0,5 điểm Bài 2 a) x=− 9,16 5,84 0,25 điểm x= 3,32 0,25 điểm b) x=+ 2,55 0,35 0,25 điểm x= 2,9 0,25 điểm Bài 3 Quãng đường đi được của ô tô là: 0,25 điểm 0,75 = 60 45(km) 0,5 điểm Đáp số: 45km. 0,25 điểm Bài 4 a) 7,9 + 8,3 7,9 1,7 0,25 điểm =7,9 ( 8,3 + 1,7) = 7,9 10 0,25 điểm = 79 b) 1000 0,04 − 100:2,5 + 10 0,4 0,25 điểm 5 =40 − 100: + 4 2 =40 − 40 + 4 0,25 điểm = 4 3
  4. Toán lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 2 Môn: Toán Thời gian: 40 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Bài 1. (3,5 điểm) Khoanh vào đáp án đúng. Câu 1. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,03 m3 = lít là: A. 30,3 B. 303 C. 3003 D. 3030 Câu 2. Biết 75% của một số là 195. Vậy 5% của số đó là: A. 13 B. 19,5 C. 5 D. 0,75 Câu 3. Khoảng thời gian từ 9 giờ kém 15 phút đến 9 giờ 20 phút là: A. 15 phút B. 25 phút C. 35 phút D. 45 phút Câu 4. Cùng một lúc, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ và một xe máy đi từ B về A với vận tốc 35km/giờ. Sau 2 giờ 30 phút hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là: A. 200km B. 25km C. 270km D. 105km Câu 5. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước: 80cm; 50cm; 60cm. Bể cá đó có thể chứa được số lít nước là: A. 240000 lít B. 2400 lít C. 240 lít D. 24 lít Câu 6. Một rubic hình lập phương có thể tích là 27cm3 thì cạnh rubic đó là bao nhiêu xăng–ti–mét? A. 6cm B. 3cm C. 9cm D. Đáp án khác Câu 7. 1,25 giờ bằng: A. 1 giờ 25 phút B. 125 phút C. 85 phút D. 1 giờ 15 phút Bài 2. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( ) Một chiếc thuyền máy có vận tốc thực khi nước lặng là 18,5 km/giờ chạy trên dòng sông có vận tốc dòng nước là 3,6 km/giờ. Vận tốc của thuyền đó khi xuôi dòng là . km/giờ và khi ngược dòng là km/giờ. PHẦN II. TỰ LUẬN (Giải các bài tập sau) Bài 1. (1 điểm) Đổi sang đơn vị ghi bên: a) 5,6m3 = dm3 b) 5m3 6dm3 = m3 c) 75 phút = giờ d) 125 phút = giờ phút Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 3 giờ 24 phút + 9 giờ 58 phút b) 6 giờ 35 phút – 2 giờ 44 phút 4
  5. Toán lớp 5 c) 3 ngày 5 giờ × 5 d) 56 phút 24 giây : 6 Bài 3. (2 điểm) Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ 30 phút và đến tỉnh B lúc 9 giờ. a) Tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 90km. b) Nếu một xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ, đi với vận tốc 36km/giờ thì mấy giờ ô tô trên đuổi kịp xe máy? Bài giải: Bài 4. (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( ) Lần 1 Lần 2 Lần 3 a) Nếu cứ vẽ như vậy đến lần thứ 5 thì trong hình sẽ có tất cả hình tam giác. b) Muốn trong hình có 81 hình tam giác thì phải vẽ đến lần thứ . . 5
  6. Toán lớp 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Bài 1. (3,5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D A C A C B D Bài 2. (1 điểm) 22,1km/giờ 14,9km/giờ PHẦN II. TỰ LUẬN Bài Đáp án Điểm Bài 1 a) 5,6m3 = 5600dm3 0,5 điểm b) 5m3 6dm3 = 5,006m3 0,5 điểm c) 75 phút = 1,25 giờ 0,5 điểm d) 125 phút = 2 giờ 5 phút 0,5 điểm Bài 2 a) 13 giờ 22 phút 0,5 điểm b) 3 giờ 51 phút 0,5 điểm c) 16 ngày 1 giờ 0,5 điểm d) 9 phút 24 giây 0,5 điểm Bài 3 a) Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 0,25 điểm 9 giờ - 7 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 0,5 điểm 90:1,5= 60 (km/giờ) b) Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là: 0,5 điểm 0,5 36:( 60 − 36) = 0,75 (giờ) Đổi: 0,75 giờ = 45 phút. 0,25 điểm Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 0,25 điểm 7 giờ 30 phút + 45 phút = 8 giờ 15 phút Đáp số: a) 60km/giờ 0,25 điểm b) 8 giờ 15 phút Bài 4 a) 17 hình 0,25 điểm b) lần thứ 21 0,25 điểm 6
  7. Toán lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 3 Môn: Toán Thời gian: 40 phút A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Giá trị của chữ số 6 trong số 32,06 là: 6 6 6 A. 6 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2. Kết quả của phép tính 29,06 : 0,1 là: A. 290,6 B. 29,60 C. 2,906 D. 296,0 Câu 3. Tỉ số phần trăm của 48 và 320 là: A. 150% B. 66,67% C. 51% D. 15% Câu 4. 75% của 120kg là: A. 900kg B. 90kg C. 30kg D. 75kg Câu 5. 9kg 6hg = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 9,6 B. 90,6 C. 9,06 D. 90,06 Câu 6. 6m2 8dm2 = m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 6,8 B. 60,8 C. 6,80 D. 6,080 B. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm a) Số gồm sáu mươi ba đơn vị và tám phần trăm viết là: b) Số 5,905 đọc là: Bài 2. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000, ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 1; 2; 3; chữ số. b) 75,6:4,8+ 75,6:3,2 = 75,6:(4,8 + 3,2) Bài 3. (1 điểm) Đặt tính rồi tính a) 46,29 8,06 b) 61,92:2,4 7
  8. Toán lớp 5 Câu 8. (1 điểm) Cho số 225. Vậy 80% của số đó là bao nhiêu? A. 180 B. 625 C. 500 D. 550 Câu 9. (1 điểm) Trên quãng đường từ Bình Dương đến Vũng Tàu, một xe máy đi với vận tốc 40km/giờ trong 3 giờ. Hỏi cũng quãng đường đó, một ô tô đi với vận tốc 60km/giờ mất bao lâu? Bài giải Câu 10. (1 điểm) Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 36m, 28m, chiều cao của thửa ruộng bằng trung bình cộng hai đáy. Trên thửa ruộng đó cứ 10m2 người ta thu hoạch được 60kg ngô. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô? Bài giải 12
  9. Toán lớp 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 4 Câu 1a 1b 2a 2b 3 4 5 8 Đáp án B C D C B D A A Câu Đáp án Điểm Câu 6 a) 5km 2m = 5,002km 0,25 điểm b) 3,6 giờ = 3 giờ 36 phút 0,25 điểm c) 7635kg = 7 tấn 635kg 0,25 điểm d) 6m2 3dm2 = 6,03 m2 0,25 điểm Câu 7 Số lít dầu của hai thùng là: 0,25 điểm 36,6+= 20,4 57 (lít) Số chai dầu có tất cả là: 0,5 điểm 57 :0,75= 76 (chai) Đáp số: 76 chai. 0,25 điểm Câu 9 Quãng đường từ Bình Dương đến Vũng Tàu là: 0,25 điểm 40 = 3 120 (km) Thời gian ô tô đã đi là: 0,5 điểm 120:60= 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ. 0,25 điểm Câu 10 Chiều cao của thửa ruộng là: 0,25 điểm (36+= 28) :2 32(m) Diện tích của thửa ruộng là: 0,25 điểm (36+ 28) 32:2 = 1024 (m2) Số ki-lô-gam ngô thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 0,25 điểm 1024:10 = 60 6144 (kg) Đổi: 6144kg = 6,144 tấn Đáp số: 6,144 tấn. 0,25 điểm 13
  10. Toán lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 5 Môn: Toán Thời gian: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Khoanh vào đáp án đúng hoặc điền số thích hợp: Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm hai trăm linh một đơn vị và 7 phần trăm được viết là: A. 7,201 B. 201,7 C. 201,700 D. 201,07 Câu 2. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 0,79; 0,789; 0,709; 0,8 là: A. 0,79 B. 0,789 C. 0,709 D. 0,8 Câu 3. (0,5 điểm) Diện tích hình tròn có bán kính 1cm là: A. 12,56cm2 B. 3,14cm2 C. 6,28cm2 D. 62,8cm2 Câu 4. (0,5 điểm) Một lớp học có 14 học sinh nữ và 21 học sinh nam. Vậy tỉ số phần trăm học sinh nữ so với học sinh cả lớp là: A. 40% B. 66,66% C. 150% D. 60% Câu 5. (0,5 điểm) Tổng hai số bằng 201,7 và hiệu hai số bằng 1,7. Vậy số lớn là: A. 101,7 B. 100 C. 184,7 D. 92,35 Câu 6. (0,5 điểm) Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến 7 giờ 30 phút là: A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút Câu 7. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 201,7m = km b) 1,5 ngày = giờ Câu 8. (1 điểm) Nối x, y với giá trị thích hợp: 0,1 = x 20,17 2,017 x= 20,17 y:0,01= 201,7 201,7 y= 2017 Câu 9. (1 điểm) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật không có nắp, chiều dài 1m, chiều rộng 0,5m, chiều cao 0,6m. Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Vậy bể đó có thể chứa được lít nước. (biết 1dm3 = 1 lít). b) Diện tích kính cần dùng để làm bể cá đó là: m2. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính: a) 123,4+ 56,78 b) 201,7− 20,16 c) 201,7 2,3 d) 127,92:5,2 14
  11. Toán lớp 5 Bài 2. (1 điểm) Quãng đường từ EaKar đến Buôn Mê Thuột dài 52km. Một người đi xe máy từ EaKar lúc 7 giờ và đến Buôn Mê Thuột lúc 8 giờ 18 phút. Tính vận tốc của người đó với đơn vị đo km/giờ. 15
  12. Toán lớp 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 5 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D D B A A D Câu 7. a) 201,7m = 0,2017km b) 1,5 ngày = 36 giờ. Câu 8. a) 0,1 = x 20,17 x= 201,7 b) y:0,01= 201,7 y= 2,017 Câu 9. a) Vậy bể đó có thể chứa được 300 lít nước. b) Diện tích kính cần dùng để làm bể cá đó là: 2,3 m2 II. TỰ LUẬN Bài Đáp án Điểm Bài 1 a) 180,18 0,5 điểm b) 181,54 0,5 điểm c) 463,91 0,5 điểm d) 24,6 0,5 điểm Bài 2 Thời gian người đó đi trên đường là: 0,5 điểm 8 giờ 18 phút – 7 giờ = 1 giờ 18 phút = 1,3 giờ Vận tốc của người đó là: 0,25 điểm 52:1,3= 40(km/giờ) Đáp số: 40km/giờ 0,25 điểm 16
  13. Toán lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 6 Môn: Toán Thời gian: 40 phút Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo đúng yêu cầu Câu 1. (1 điểm) Trong một nửa ngày kim phút quay được số vòng là: A. 4 vòng B. 6 vòng C. 12 vòng D. 24 vòng Câu 2. (1 điểm) Hình tròn tâm I có bán kính bằng ½ bán kính hình tròn tâm O. Tỉ số phần trăm diện tích hình tròn tâm I và hình tròn tâm O là: A. 50% B. 25% C. 30% D. 60% Câu 3. (1 điểm) Có hai can dầu. Sau khi đổ 7,5 lít dầu từ can I sang can II thì lượng dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi lúc đầu can I nhiều hơn can II mấy lít dầu? A. 7,5 lít B. 15 lít C. 10 lít D. Cả A, B, C đều sai 1 Câu 4. (1 điểm) Cho hình thoi ABCD và hình thoi MNPQ, trong đó MN= AC và 2 1 QN= DB. Tính tỉ số diện tích hình thoi ABCD và hình thoi MNPQ là: 3 A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 5. (1 điểm) Diện tích một hình tròn sẽ gấp lên mấy lần nếu bán kính tăng gấp rưỡi? A. Gấp rưỡi B. Gấp 3 lần C. Gấp 6 lần D. Gấp 2,25 lần Câu 6. (1,5 điểm) Tính: a) 3 phút 15 giây 4 – 2 phút 15 giây b) (1 giờ 45 phút + 2 giờ 15 phút) : 3 Câu 7. (1,5 điểm) Hai chiếc xe đạp chạy đua trên một đường vòng: vận tốc xe I là 250m/phút, xe II là 300m/phút. Hai xe cùng khởi hành một lúc từ một vạch. Biết đường vòng dài 1,1km, Hỏi trong bao lâu thì họ gặp nhau: 17
  14. Toán lớp 5 a) Nếu họ đi ngược chiều. b) Nếu họ đi cùng chiều. Câu 8. (1,5 điểm) Một trường tiểu học có 1056 học sinh khá, giỏi chiếm 88% số học sinh trong trường. Hỏi: a) Trường đó có bao nhiêu học sinh? b) Số học sinh còn lại chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường? Câu 9. (0,5 điểm) Tính nhanh: 36:25+ 64:25 18
  15. Toán lớp 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 6 Mỗi câu đúng được 1 điểm: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C B B C D Câu Đáp án Điểm Câu 6 a) 3 phút 15 giây 4 – 2 phút 15 giây 0,25 điểm = 12 phút 60 giây – 2 phút 15 giây 0,25 điểm = 10 phút 45 giây. 0,25 điểm b) (1 giờ 45 phút + 2 giờ 15 phút) : 3 0,5 điểm = 3 giờ 60 phút : 3 = 1 giờ 20 phút. 0,25 điểm Câu 7 Đổi: 250m/phút = 15km/h; 300m/phút = 18km/h 0,25 điểm a) Thời gian hai xe gặp nhau khi đi ngược chiều là: 0,5 điểm 1 1,1:( 15+= 18) (giờ) (hoặc 2 phút) 30 b) Thời gian hai xe gặp nhau khi đi cùng chiều là: 0,5 điểm 11 1,1:( 18−= 15) (giờ) (hoặc 22 phút) 30 1 0,25 điểm Đáp số: a) giờ; 30 11 b) giờ. 30 Câu 8 a) Số học sinh toàn trường là: 0,5 điểm 1056:88 = 100 1200 (học sinh) b) Số học sinh còn lại của trường là: 0,25 điểm 1200−= 1056 144 (học sinh) Số học sinh còn lại chiếm số phần trăm số học sinh 0,5 điểm trong trường là: 19
  16. Toán lớp 5 144:1200 = 100 12(%) Đáp số: a) 1200 học sinh 0,25 điểm b) 12%. Câu 9 36:25+ 64:25 0,25 điểm =+(36 64) :25 = 100:25 0,25 điểm = 4. 20
  17. Toán lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 7 Môn: Toán Thời gian: 40 phút PHẦN I: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp hoặc khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: Câu 1. (1 điểm) a) Số thập phân gồm hai đơn vị, một phần mười và 3 phần nghìn viết là: b) Chữ số 6 trong số thập phân 5,056 có giá trị là: Câu 2. (1 điểm) a) An bắt đầu đi học lúc 7 giờ kém 10 phút. An đến trường lúc 7 giờ 20 phút. Hỏi An đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? A. 40 B. 30 C. 20 D. 10 b) Viết số 45% dưới dạng phân số thập phân là: 45 45 45 A. 45 B. C. D. 10 100 1000 Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 2,5ha = .m2 b) 416dm3 = m3 Câu 4. (1 điểm) Chu vi một hình tròn là 12,56dm. Diện tích hình tròn đó là: A. 6,28dm2 B. 12,56dm2 C. 25,12dm2 D. 50,24dm2 Câu 5. (1 điểm) Bác Tư đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ. Thời gian để bác Tư đi được 18km là: Câu 6. (1 điểm) Biết 25% của A là 2,5. Tìm A. Câu 7. (1 điểm) Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 486cm2. Thể tích của hình lập phương đó là: PHẦN II: Giải các bài tập sau: Câu 8. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 7,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa bằng 10,5m2. Tính diện tích cần sơn. 21
  18. Toán lớp 5 Câu 9. Một người đi ô tô từ A đến B hết 2 giờ. Quãng đường AB dài 120 km. a) Tìm vận tốc của ô tô. b) Nếu muốn đến B lúc 10 giờ 20 phút thì người đó phải xuất phát từ A lúc mấy giờ? Câu 10. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 45,8 15,7 + 45,8 84,3 b) Tìm số ab,cd biết: abc,d−= a,bcd 199,683 22
  19. Toán lớp 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 7 PHẦN I: Câu 1. 6 a) 2,103 b) 0,006 hoặc 1000 Câu 2. a) B b) C Câu 3. a) 25000 b) 0,416 Câu 4. B 1 Câu 5. 1,5 giờ (hoặc 1 giờ 30 phút, hoặc 1 giờ, hoặc 90 phút) 2 Câu 6. A = 10 Câu 7. 729cm3 PHẦN II: Câu Đáp án Điểm Câu 8 Diện tích bốn bức tường xung quanh phòng học là: 0,25 điểm (8+ 7,5) 2 4 = 124 (m2) Diện tích trần phòng học là: 0,25 điểm 8 = 7,5 60(m2) Diện tích cần sơn là: 0,25 điểm 124+ 60 − 10,5 = 173,5(m2) Đáp số: 173,5m2 0,25 điểm Câu 9 a) Vận tốc của ô tô là: 0,25 điểm 120:2= 60(km/giờ) b) Nếu muốn đến B lúc 10 giờ 20 phút, người đó phải xuất 0,5 điểm phát từ A lúc: 10 giờ 20 phút – 2 giờ = 8 giờ 20 phút Đáp số: a) 60km/giờ 0,25 điểm b) 8 giờ 20 phút Câu 10 a) 45,8 15,7 + 45,8 84,3 0,25 điểm =45,8 ( 15,7 + 84,3) = 45,8 100 0,25 điểm = 4580 b) Số abc,d gấp a,bcd 100 lần. 0,25 điểm Coi số a,bcd là 1 phần thì số abc,d là 100 phần. 23
  20. Toán lớp 5 Số a,bcd là: 199,863:( 100−= 1) 2,017 Vậy ab,cd= 20,17 0,25 điểm 24
  21. Toán lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 8 Môn: Toán Thời gian: 40 phút Phần I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Chữ số 7 trong số thập phân 41,274 thuộc hàng nào? A. Hàng phần trăm B. Hàng trăm C. Hàng phần mười D. Hàng phần nghìn b) Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm của 4m3 5dm 3= m 3 là: A. 4,005 B. 45 C. 4,05 D. 4,0005 Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) Tỉ số phần trăm của hai số 35,7 và 50 là: 7,14% 71,4% 0,714% b) Để có 2,5 x 12 thì giá trị lớn nhất của số tự nhiên x là: 1 2 3 4 Câu 3. Viết tiếp vào chỗ chấm: Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình vẽ. a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là cm2 . b) Diện tích hình thang EBCD là cm2 . Câu 4. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng Khoảng thời gian từ 8 giờ 20 phút đến 9 giờ kém 10 phút là: a) 20 phút b) 30 phút c) 40 phút d) 50 phút Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. (1 điểm) a) 4 ngày 15 giờ + 2 ngày 14 giờ b) 5 phút 25 giây 4 25
  22. Toán lớp 5 . . . . . . Bài 2. (1 điểm) Tìm x, biết: a) x = 3,7 167,24 b) x:2,3=+ 1,3 0,75 . . . . . . Bài 3. (1,5 điểm) Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ hai tỉnh Quảng Ngãi và Phú Yên đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 3 giờ. Biết nơi gặp nhau cách Quảng Ngãi 120km, vận tốc xe đi từ Phú Yên hơn vận tốc xe đi từ Quãng Ngãi 10km/h. Tính quãng đường từ Quảng Ngãi đến Phú Yên. Bài giải 1 Bài 4. (1 điểm) Cho hình bên, biết MNEF là hình vuông cạnh 5,5 cm, MN= PQ. Tính 2 diện tích hình thang MNPQ. Bài giải 26
  23. Toán lớp 5 Bài 5. (1,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện: a) 3 giờ 15 phút 2 + 4 giờ 20 phút 2 b) 18 giờ 35 phút 4 − 15 giờ 10 phút 4 c) 24 phút 30 giây : 5 + 25 phút 30 giây : 5 27
  24. Toán lớp 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 8 Phần I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1. a) A b) A Câu 2. a) Sai; Đúng; Sai. b) Sai; Sai; Sai; Đúng. Câu 3. a) 8670cm2 b) 6069cm2 Câu 4. Đáp án đúng: b) Phần II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài Đáp án Điểm Bài 1 a) 7 ngày 5 giờ 0,5 điểm b) 21 phút 40 giây 0,5 điểm Bài 2 a) x= 167,24:3,7 0,25 điểm x= 45,2 0,25 điểm b) x :2,3= 2,05 0,25 điểm x= 2,05 2,3 0,25 điểm x= 4,715 Bài 3 Vận tốc ô tô đi từ Quãng Ngãi là: 0,5 điểm 120:3= 40(km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ Phú Yên là: 0,25 điểm 40+= 10 50 (km/giờ) Quãng đường từ Quãng Ngãi đến Phú Yên dài là: 0,5 điểm 3 ( 40 + 50) = 270(km) Đáp số: 270km. 0,25 điểm Bài 4 Độ dài đáy lớn PQ của hình thang MNPQ là: 0,25 điểm 5,5 = 2 11(cm) Diện tích hình thang MNPQ là: 0,5 điểm (5,5+ 11) 5,5:2 = 45,375(cm2) Đáp số: 45,375cm2. 0,25 điểm 28
  25. Toán lớp 5 Bài 5 a) 15 giờ 10 phút 0,5 điểm b) 13 giờ 40 phút 0,5 điểm c) 10 phút 0,5 điểm 29
  26. Toán lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 9 Môn: Toán Thời gian: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Em hãy khoanh tròn cào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1752 Câu 1. Số được viết dưới dạng số thập phân của phân số là: 100 A. 175,2 B. 1,752 C. 1752 D. 17,52 3 Câu 2. Biết 80% của một số là 512. Vậy của số đó là: 4 A. 480 B. 384 C. 450 D. 408 33 Câu 3. Phép chia : có kết quả là: 47 9 4 3 7 A. B. C. 1 D. 28 7 4 3 Câu 4. Trong các số sau: 7135; 3948; 6790, số chia hết cho 2 và 5 là: A. 7135 B. 3948 C. 6790 D. Không có số nào Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của: 0,010203m3 = cm3 là: A. 102030 B. 10203 C. 10230 D. 1230 2 Câu 6. Mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người. 5 A. Mẹ 42 tuổi, con 18 tuổi B. Mẹ 40 tuổi, con 16 tuổi C. Mẹ 38 tuổi, con 14 tuổi D. Mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi Câu 7. Mặt một đồng hồ hình tròn có đường kính là 5cm. Diện tích mặt đồng hồ đó là: A. 75,8cm2 B. 78,5cm2 C. 196,25cm2 D. 19,625cm2 Câu 8. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 60cm. Diện tích xung quanh hình hộp đó là 11200cm2. Chiều cao của hình hộp đó là: A. 40cm B. 400cm C. 50cm D. 500cm II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 5 ngày 18 giờ + 3 ngày 12 giờ b) 25 phút 45 giây – 17 phút 28 giây . . 30
  27. Toán lớp 5 . . . . . . c) 4 ngày 12 giờ 3 d) 15 ngày 11 giờ : 7 . . . . . . Bài 2. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2km 24m = . hm b) 5m3 47dm3 = . m3 c) 4 tấn 6kg = . tạ d) 5 giờ 36 phút = . giờ Bài 3. (2 điểm) Lúc 7 giờ 42 phút một người đi xe máy khởi hành từ A đến B với vận tốc 32 km/giờ. Cùng lúc đó, một người đi xe máy khởi hành từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Quãng đường AB dài 170 km. Hỏi: a) Hai người đi xe máy gặp nhau lúc mấy giờ? b) Chỗ gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải Bài 4. (1 điểm) Cho A= 1,2 ( 3,75 − 0,75:P − 0,5) Tính giá trị của P để giá trị của A= 3,6. 31
  28. Toán lớp 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 9 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A C C B B D A II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài Đáp án Điểm Bài 1 a) 9 ngày 6 giờ 0,5 điểm b) 8 phút 17 giây 0,5 điểm c) 13 ngày 12 giờ 0,5 điểm d) 2 ngày 5 giờ 0,5 điểm Bài 2 a) 20,24hm 0,25 điểm b) 5,047m3 0,25 điểm c) 40,06 tạ 0,25 điểm d) 5,6 giờ 0,25 điểm Bài 3 a) Thời gian hai xe máy gặp nhau sau số giờ là: 0,5 điểm 170:( 32+= 36) 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Hai xe máy gặp nhau lúc: 0,5 điểm 7 giờ 42 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 12 phút b) Chỗ gặp nhau cách B số ki-lô-mét là: 0,75 điểm 36 = 2,5 90(km) Đáp số: a) 10 giờ 12 phút; 0,25 điểm b) 90km. Bài 4 Thay A = 3,6 vào ta có: 0,25 điểm 3,6= 1,2 ( 3,75 − 0,75:P − 0,5) (3,75− 0,75:P − 0,5) = 3 0,25 điểm 3,75− 0,75:P = 3 + 0,5 0,25 điểm 32
  29. Toán lớp 5 3,75−= 0,75:P 3,5 0,75:P=− 3,75 3,5 0,75:P= 0,25 P= 0,75:0,25 0,25 điểm P3= . 33
  30. Toán lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 10 Môn: Toán Thời gian: 40 phút Phần I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. a) Dời dấu phẩy của số thập phân 0,035 sang bên phải ba chữ số ta được số: A. 0,35 B. 3,5 C. 35 D. 350 b) Tìm số tự nhiên x, biết 53,67 x 54,09 A. x = 53 B. x = 54 C. x = 55 D. x = 55,05 4 Câu 2. Phân số viết thành tỉ số phần trăm ta được: 5 8 A. 0,8% B. 8% C. 80% D. 100 Câu 3. Một hình thang có tổng của đáy lớn, đáy bé và chiều cao là 34cm. Đáy bé kém đáy lớn 2cm, chiều cao kém đáy bé 2cm. Diện tích hình thang là: A. 130cm2 B. 70cm2 C. 140cm2 D. 76cm2 Câu 4. Một người đi xe máy từ B đến C với vận tốc 38km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A đến B cách 75km đuổi theo xe máy với vận tốc 53 km/giờ. Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: A. 3 giờ B. 4 giờ C. 5 giờ D. 6 giờ Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính a) 56,5− 39,87 b) 16,8 3,09 c) 65,6:32 d) 46,827 :9 Bài 2. (1 điểm) Tìm x, biết a) x 5 = 3 − 1,85 b) x− 4,2 = 6,3 − 3,49 34
  31. Toán lớp 5 Bài 3. (1 điểm) Tính độ dài của sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình bên (không kể hình vuông). Bài giải Bài 4. (1 điểm) Một viên gạch hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng chiều cao và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính thể tích của viên gạch biết tổng chiều dài và chiều rộng của viên gạch là 33cm. Bài giải Bài 5. (1 điểm) Tìm hai số biết thương của hai số đó bằng 1,75 và hiệu của hai số đó bằng 0,33. Bài giải 35
  32. Toán lớp 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 10 Phần I. TRẮC NGHIỆM Câu 1a 1b 2 3 4 Đáp án C B C A C Phần II. TỰ LUẬN Bài Đáp án Điểm Bài 1 a) 16,63 0,5 điểm b) 51,912 0,5 điểm c) 2,05 0,5 điểm d) 5,203 0,5 điểm Bài 2 a) x = 5 1,15 0,25 điểm x= 1,15:5 0,25 điểm x= 0,23 b) x−= 4,2 2,81 0,25 điểm x=+ 2,81 4,2 0,25 điểm x= 7,01 Bài 3 Độ dài cuộn dây thép là: 2 3,14 1,5 2 = 18,84 (cm2) Đáp số: 18,84 (cm2) Bài 4 Ta có sơ đồ độ dài các cạnh của viên gạch hình hộp chữ 0,25 điểm nhật: Chiều cao: I I Chiều rộng: I I 33cm Chiều dài: I I I 36
  33. Toán lớp 5 Chiều rộng của viên gạch là: 0,25 điểm 33:( 1+ 2) 1 = 11(cm) Chiều cao của viên gạch là: 11cm Chiều dài của viên gạch là: 0,25 điểm 11 = 2 22 (cm) Thể tích của viên gạch là: 0,25 điểm 11 11 22 = 2662(cm3) Đáp số: 2662cm3 Bài 5 7 0,25 điểm Hai số có thương bằng 1,75 = , hiệu bằng 0,33. Giả sử số 4 thứ nhất lớn hơn số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: I I I I I I I I 0,33 Số thứ hai: I I I I I Số thứ nhất là: 0,25 điểm 0,33:7( − 4) 7 = 0,77 . Số thứ hai là: 0,25 điểm 0,77−= 0,33 0,44 . Đáp số: 0,77 và 0,44. 0,25 điểm 37