Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo (Có đáp án)

Câu 4: (1 điểm) Phép chia 6,251 : 7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư là:

A. 21

B. 0,21

C. 0,021

D. 0,0021

Câu 5: (1 điểm) Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là :

A. 45%

B. 29%

C. 20,9%

D. 9,2%

Câu 6: (1 điểm) 42 dm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?

A. 4,2m2

B. 0,42m2

C. 0,042m2

D. 0,0042m2

Câu 7: (1 điểm) Từng gói đường cân nặng lần lượt là 3080g; 3kg800g; 3,008kg; 3,8kg. Gói đường cân nhẹ nhất là :

A. 3,008kg

B. 3080g

C. 3kg800g

D. 3,8kg

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1:
(1 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 231,8 – 168,9

b) 28,08 : 1,2

Câu 2: (2 điểm) Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40cm . Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó , biết rằng căn phòng có chiều rộng 8m, chiều dài 12m? ( Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Câu 3: (1 điểm) Hình bên có bao nhiêu hình tam giác

pdf 10 trang Đường Gia Huy 27/01/2024 520
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_4_de_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN: TOÁN 5 NĂM HỌC : 2021 – 2022 Thời gian : 45 phút Đề 1 Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số 86,42 ; 86,237 ; 86,52 ; 86,24 là : A. 86,42 B. 86,237 C. 86,52 D. 86,24 Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 30,09 x 0,01 là : A. 3009 B. 3,009 C. 300,9 D. 0,3009 Câu 3: (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 62,354 có giá trị là : A. 50 5 B. 10 5 C. 100 5 D. 1000 Câu 4: (1 điểm) Phép chia 6,251 : 7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư là: A. 21 B. 0,21 C. 0,021 D. 0,0021 Câu 5: (1 điểm) Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là : A. 45% B. 29% C. 20,9% D. 9,2% Câu 6: (1 điểm) 42 dm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?
  2. A. 4,2m2 B. 0,42m2 C. 0,042m2 D. 0,0042m2 Câu 7: (1 điểm) Từng gói đường cân nặng lần lượt là 3080g; 3kg800g; 3,008kg; 3,8kg. Gói đường cân nhẹ nhất là : A. 3,008kg B. 3080g C. 3kg800g D. 3,8kg Phần II. Tự luận (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 231,8 – 168,9 b) 28,08 : 1,2 Câu 2: (2 điểm) Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40cm . Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó , biết rằng căn phòng có chiều rộng 8m, chiều dài 12m? ( Diện tích phần mạch vữa không đáng kể) Câu 3: (1 điểm) Hình bên có bao nhiêu hình tam giác ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Mỗi câu 1, 3 cho 0,5 điểm các câu 2, 4, 5, 6, 7 cho 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B D C C A B A Phần II. Tự luận (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) a) 231,8 – 168,9 = 62,9 b) 28,08 : 1,2= 23,4 Câu 2: (2 điểm) Diện tích một viên gạch men hình vuông là: 40 x 40 = 1600(cm2)
  3. Diện tích nền căn phòng hình chữ nhật là : 8 x 12 = 96(m2) Đổi: 96m2 = 960 000cm2 Cần số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là : 960 000 : 1600 = 600( viên) Đáp số : 600 viên gạch Câu 3: Hình bên có 26 hình tam giác Với AB là cạnh chung ta có : ABC, ABD, ABE,ABH, ABI, ABK( 6Hình) Tương tự với AC là cạnh chung ta có 5 hình Với AD là cạnh chung ta có 4 hình Với AE là cạnh chung ta có 3 hình Với AH là cạnh chung ta có 2 hình Với AI là cạnh chung ta có 1 hình Và thêm 5 tam giác: AHN, ANM, AHM, HNI, HMK: Vậy tổng là 26 hình . Đề 2 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 9 trong số 3,009 là: A. 1000 B. 100 C.9/1000 D.9/100 b) 73,85 < 73, 5 Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 0 B. 1 C.8 D.9 c) 4,32 tấn = kg Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
  4. A. 43,2 B.432 C.4320 D.43200 Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) 73,5 + 12,6 b) 79,6 - 5,73 c)2,78 x 3,7 d) 29,5 : 3,64 Bài 3. Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: a) 25,7+ 0,4 = 26,1 ▭ 11 b) 4= 4,11 ▭ 100 c)8m2 7dm2 = 8,7m2 ▭ d) 30 – 2,4 = 27,6 ▭ Bài 4. Hai khu đất có tổng diện tích là 4,5 ha. Khu đất thứ nhất có diện tích bằng khu đất thứ hai. Hỏi mỗi khu đất có diện tích bao nhiêu mét vuông. Bài 5. Tính giá trị biểu thức: 67,49: 17 + 32,45 : 2,5 Bài 6. Cho hình bên, biết diện tích tam giác AMC là 7cm2, MC = 3,5cm, BM = 6cm. Tính diện tích tam giác ABM. ĐÁP ÁN Bài 1: Bài 2. a) 73,5 + 12,6 = 86,1 b) 79,6 - 5,73 = 73,87 c)2,78 x 3,7 = 10,286 d) 29,5 : 3,64 = 8,104
  5. Bài 3. a) Đ b) Đ c) S d) Đ Bài 4. Đổi 4,5 ha = 45000 m2 Sơ đồ Tổng số phần bằng nhau là: 4+5 =9 (phần) Diện tích khu đất thứ nhất là: 45000 : 9 x 4 = 20 000 (m2) Diện tích khu đất thứ hai là: 45 000 – 20 000 = 25 000 (m2) Đáp số: Khu đất thứ nhất: 20 000 m2 Khu đất thứ hai: 25 000 m2 Bài 5. 67,49: 17 + 32,45 : 2,5 = 3,97 + 12,98 = 16,95 Bài 6. Vẽ đường cao AH xuống cạnh BC, đường cao AH cũng là chiều cao của tam giác AMC. Vậy chiều cao AH là: 7 x 2 : 3 = 4 (cm) Diện tích tam giác ABM là: 6 x 4 : 2 = 12 (cm2) Đáp số : 12 cm2 Đề 3 Bài 1. Viết các số sau: a) Bốn mươi ba phần mười: b) Bảy và mười lăm phần mười bảy: c) Chín phẩy ba mươi bảy: d) Hai mươi phẩy mười một: Bài 2. Viết vào chỗ chấm: a) 23/100 đọc là: . b) 101,308 đọc là: .
  6. a) Chữ số 3 trong số 25,317 có giá trị là: A. 3 B. 30 C.3/10 D.3/100 b)509/100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,59 B. 5,9 C. 5,09 D. 5,009 c) Số bé nhất trong các số: 7,485 ; 7,458 ; 7,548 ; 7,584 là: A. 7,485 B. 7,458 C. 7,548 D. 7,584 d) 3dm2 8cm2 = dm2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 38 B. 3,08 C. 3,8 D. 3,008 Bài 4. Đặt tính rồi tính: a) 45,7 + 24,83 b) 92,5 – 8,76 c)4,29 x 3,7 d) 114,21 : 2,7 Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 84 phút = 1,4 giờ b) 0,016 tấn = 160kg c) 2 500 000 cm2= 25 m2 d) 12m2 6dm2 = 12,06 dm2 Bài 6. Tùng có 38 viên bi gồm hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó có 13 viên bi đỏ. Tìm tỉ số phần trăm số bị đỏ và bi xanh của Tùng. Bài 7. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó. ĐÁP ÁN
  7. Bài 1: Bài 2. a) Hai mươi ba phần một trăm b) một trăm linh một phẩy ba trăm linh tám. Bài 3. a) Chọn C b) Chọn C c) Chọn B d) Chọn B Bài 4. a) 45,7 + 24,83 = 70,53 b) 92,5 – 8,76 = 83,74 c)4,29 x 3,7 = 15,873 d) 114,21 : 2,7 = 42,3 Bài 5. a) Đ b) Đ c) S d) Đ Bài 6. Số bi xanh là: 38 – 13 = 25 (viên) Tỉ số phần trăm số bi đổ và số bi xanh là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số: 52 % Bài 7. Chiều cao của hình tam giác đó là: 24 x 3/4 = 18 (cm) Diện tích hình tam giác đó là: 24 x 18 : 2= 216 (cm2) Đáp số: 216 cm2 Đề 4 Bài 1. Viết các số sau:
  8. a) Năm và bảy phần mười b) Một trăm hai mươi ba phần một nghìn c) Không phẩy bảy mươi ba d) Năm mươi lăm phẩy tám Bài 2. Viết vào chỗ chấm: 7 a) 7 đọc là: 13 b) 71,52 đọc là: . Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 24,8 + 18,24 c) 42,83 x 24 b) 93 – 12,6 d) 45,95 : 2,5 Bài 4. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 7 trong số 278,05 là: A. 700 B. 70 C. 7 D. 7/10 b) 5,3 viết dưới dạng hỗn số là: c) Tỉ số phần trăm của 17 và 25 là: A. 6,8 % B. 0,68% C. 68% D. 680% d) 5dm26cm2 = .dm2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 5,6 B. 5,60 C. 5,06 D. 5,006 Bài 5. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm: a) 18,7 .17,8
  9. b) 3,05 3,050 d) 1,007 .1,07 Bài 6. Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 49km và trong 5 giờ sau mỗi giờ đi được 45km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? Bài 7. Một hình tam giác có diện tích là 216cm2, chiều cao là 18cm. Tính độ dài cạnh đáy của tam giác đó. ĐÁP ÁN Bài 1: Bài 2. a) bảy và bảy phần mười hai b) bảy mươi mốt phẩy năm mươi hai Bài 3. a) 24,8 + 18,24 = 43,04 c) 42,83 x 24 = 80,4 b) 93 – 12,6 = 1027,92 d) 45,95 : 2,5 = 18,34 Bài 4. a) B b) A c) C d) C Bài 5. a) > b) = c) Bài 6. Số km ô tô đi trong 3 giờ đầu là: 49 x 3 = 147 (km) Số km ô tô đi trong 5 giờ sau là: 45 x 5 = 225 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: (147 + 225) : (3 +5) = 46,5 (km) Đáp số: 46,5 km
  10. Độ dài đáy của tam giác đó là: 216 x 2 : 18 = 24 (cm) Đáp số: 24 cm