10 Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Đề số 10 (Có đáp án)

Câu 1.
a) Dời dấu phẩy của số thập phân 0,035 sang bên phải ba chữ số ta được số:
A. 0,35 B. 3,5 C. 35 D. 350
b) Tìm số tự nhiên x, biết 53,67 x 54,09  
A. x = 53 B. x = 54 C. x = 55 D. x = 55,05
Câu 2. Phân số 4
5
viết thành tỉ số phần trăm ta được:
A. 0,8% B. 8% C. 80% D. 8
100
Câu 3. Một hình thang có tổng của đáy lớn, đáy bé và chiều cao là 34cm. Đáy bé kém
đáy lớn 2cm, chiều cao kém đáy bé 2cm. Diện tích hình thang là:
A. 130cm2 B. 70cm2 C. 140cm2 D. 76cm2
Câu 4. Một người đi xe máy từ B đến C với vận tốc 38km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi
từ A đến B cách 75km đuổi theo xe máy với vận tốc 53 km/giờ. Thời gian để ô tô
đuổi kịp xe máy là:
A. 3 giờ B. 4 giờ C. 5 giờ D. 6 giờ 
pdf 4 trang Diễm Hương 05/02/2023 8560
Bạn đang xem tài liệu "10 Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Đề số 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf10_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_de_so_10_co_dap.pdf

Nội dung text: 10 Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Đề số 10 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 10 Môn: Toán Thời gian: 40 phút Phần I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. a) Dời dấu phẩy của số thập phân 0,035 sang bên phải ba chữ số ta được số: A. 0,35 B. 3,5 C. 35 D. 350 b) Tìm số tự nhiên x, biết 53,67 x 54,09 A. x = 53 B. x = 54 C. x = 55 D. x = 55,05 4 Câu 2. Phân số viết thành tỉ số phần trăm ta được: 5 8 A. 0,8% B. 8% C. 80% D. 100 Câu 3. Một hình thang có tổng của đáy lớn, đáy bé và chiều cao là 34cm. Đáy bé kém đáy lớn 2cm, chiều cao kém đáy bé 2cm. Diện tích hình thang là: A. 130cm2 B. 70cm2 C. 140cm2 D. 76cm2 Câu 4. Một người đi xe máy từ B đến C với vận tốc 38km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A đến B cách 75km đuổi theo xe máy với vận tốc 53 km/giờ. Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: A. 3 giờ B. 4 giờ C. 5 giờ D. 6 giờ Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính a) 56,5− 39,87 b) 16,8 3,09 c) 65,6:32 d) 46,827 :9 Bài 2. (1 điểm) Tìm x, biết a) x 5 = 3 − 1,85 b) x− 4,2 = 6,3 − 3,49 34
  2. Bài 3. (1 điểm) Tính độ dài của sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình bên (không kể hình vuông). Bài giải Bài 4. (1 điểm) Một viên gạch hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng chiều cao và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính thể tích của viên gạch biết tổng chiều dài và chiều rộng của viên gạch là 33cm. Bài giải Bài 5. (1 điểm) Tìm hai số biết thương của hai số đó bằng 1,75 và hiệu của hai số đó bằng 0,33. Bài giải 35
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 10 Phần I. TRẮC NGHIỆM Câu 1a 1b 2 3 4 Đáp án C B C A C Phần II. TỰ LUẬN Bài Đáp án Điểm Bài 1 a) 16,63 0,5 điểm b) 51,912 0,5 điểm c) 2,05 0,5 điểm d) 5,203 0,5 điểm Bài 2 a) x = 5 1,15 0,25 điểm x= 1,15:5 0,25 điểm x= 0,23 b) x−= 4,2 2,81 0,25 điểm x=+ 2,81 4,2 0,25 điểm x= 7,01 Bài 3 Độ dài cuộn dây thép là: 2 3,14 1,5 2 = 18,84 (cm2) Đáp số: 18,84 (cm2) Bài 4 Ta có sơ đồ độ dài các cạnh của viên gạch hình hộp chữ 0,25 điểm nhật: Chiều cao: I I Chiều rộng: I I 33cm Chiều dài: I I I 36
  4. Chiều rộng của viên gạch là: 0,25 điểm 33:( 1+ 2) 1 = 11(cm) Chiều cao của viên gạch là: 11cm Chiều dài của viên gạch là: 0,25 điểm 11 = 2 22 (cm) Thể tích của viên gạch là: 0,25 điểm 11 11 22 = 2662(cm3) Đáp số: 2662cm3 Bài 5 7 0,25 điểm Hai số có thương bằng 1,75 = , hiệu bằng 0,33. Giả sử số 4 thứ nhất lớn hơn số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: I I I I I I I I 0,33 Số thứ hai: I I I I I Số thứ nhất là: 0,25 điểm 0,33:7( − 4) 7 = 0,77 . Số thứ hai là: 0,25 điểm 0,77−= 0,33 0,44 . Đáp số: 0,77 và 0,44. 0,25 điểm 37