Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
A. 3,505 B. 3,050 C. 3,005 D. 3,055
Câu 2. Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?
A. 7 giờ 30 phút B. 7 giờ 50 phút
C. 6 giờ 50 phút D. 6 giờ 15 phút
Câu 3. Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:
A. Không có số nào B. 1 số
C. 9 số D. Rất nhiều số
Câu 4. Hỗn số viết thành số thập phân là:
A. 3,90 B. 3,09 C. 3,9100 D. 3,10
Câu 5. Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:
A. 0,8 B. 8 C. 80 D. 800
Câu 6. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống
Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:

docx 5 trang Đường Gia Huy 01/02/2024 520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_4_co_dap.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là: A. 3,505 B. 3,050 C. 3,005 D. 3,055 Câu 2. Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu? A. 7 giờ 30 phút B. 7 giờ 50 phút C. 6 giờ 50 phút D. 6 giờ 15 phút Câu 3. Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6: A. Không có số nào B. 1 số C. 9 số D. Rất nhiều số Câu 4. Hỗn số viết thành số thập phân là: A. 3,90 B. 3,09 C. 3,9100 D. 3,10 Câu 5. Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là: A. 0,8 B. 8 C. 80 D. 800 Câu 6. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống
  2. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là: II. TỰ LUẬN Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 0,48 m2 = cm2 b. 0,2 kg = g c. 5628 dm3 = m3 d. 3 giờ 6 phút = .giờ Bài 2. Đặt tính và tính. a. 56,72 + 76,17 b. 367,21 - 128,82 c. 3,17 x 4,5 d. 52,08 : 4,2 Bài 3. Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi: a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 4. Tính nhanh:
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. Đáp án C Câu 2. Đáp án A Câu 3. Đáp án D Câu 4. Đáp án B Câu 5. Đáp án C Câu 6.
  4. Câu 7. Đáp án C Câu 8. Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm a. 0,48m2 = 4800 cm2 b. 0,2 kg = 200 g c. 5628 dm3 = 5,628 m3 d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. a) 0,48 m2 = 4800 cm2 b) 0,2 kg = 200 g c) 5628 dm3 = 5,628 m3 d) 3 giờ 6 phút = 3,1 giờ Bài 2. Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm a) 132,89 b. 238,39 c. 14,265 d. 12,4 Bài 3. Bài giải Tổng hai vận tốc là: 36 + 54 = 90 (km/giờ) Hai người gặp nhau sau: 180 : 90 = 2 (giờ) Hai người gặp nhau lúc: 2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9giờ 30 phút Chỗ gặp nhau cách A số km là: 54 x 2 = 108 (km) Đáp số: a) 9 giờ 30 phút b) 108 km
  5. Bài 4: Tính nhanh