10 Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có đáp án)

Câu 1. Giá trị của chữ số 6 trong số 32,06 là:
A. 6 B. 6
10
C. 6
100
D. 6
1000
Câu 2. Kết quả của phép tính 29,06 : 0,1 là:
A. 290,6 B. 29,60 C. 2,906 D. 296,0
Câu 3. Tỉ số phần trăm của 48 và 320 là:
 

A. 150% 
Câu 4. 75% của 120kg là:
B. 66,67% C. 51% D. 15%

A. 900kg B. 90kg C. 30kg D. 75kg
Câu 5. 9kg 6hg = .......... kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 9,6 B. 90,6 C. 9,06 D. 90,06
Câu 6. 6m2 8dm2 = ... m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 6,8 B. 60,8 C. 6,80 D. 6,080 
 

pdf 4 trang Diễm Hương 05/02/2023 10560
Bạn đang xem tài liệu "10 Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf10_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_de_so_3_co_dap.pdf

Nội dung text: 10 Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 3 Môn: Toán Thời gian: 40 phút A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Giá trị của chữ số 6 trong số 32,06 là: 6 6 6 A. 6 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2. Kết quả của phép tính 29,06 : 0,1 là: A. 290,6 B. 29,60 C. 2,906 D. 296,0 Câu 3. Tỉ số phần trăm của 48 và 320 là: A. 150% B. 66,67% C. 51% D. 15% Câu 4. 75% của 120kg là: A. 900kg B. 90kg C. 30kg D. 75kg Câu 5. 9kg 6hg = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 9,6 B. 90,6 C. 9,06 D. 90,06 Câu 6. 6m2 8dm2 = m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 6,8 B. 60,8 C. 6,80 D. 6,080 B. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm a) Số gồm sáu mươi ba đơn vị và tám phần trăm viết là: b) Số 5,905 đọc là: Bài 2. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000, ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 1; 2; 3; chữ số. b) 75,6:4,8+ 75,6:3,2 = 75,6:(4,8 + 3,2) Bài 3. (1 điểm) Đặt tính rồi tính a) 46,29 8,06 b) 61,92:2,4 7
  2. Bài 4. (1 điểm) Tìm x a) x+= 7,78 42,5 b) x : 4,57=− 54 25,8 Bài 5. (2 điểm) Tính bằng cách thuận tiện a) 6,45 2,86 + 6,45 7,14 = b) 7,5:0,5+ 7,5 8 = 1 Bài 6. (2 điểm) Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 32m. Chiều rộng bằng chiều 4 dài. Trên mảnh đất đó người ta xây nhà hết 64m2 đất, diện tích đất còn lại để làm vườn. Hỏi diện tích làm vườn chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích khu đất? Bài giải 8
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 3 A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A D B A D B. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài Đáp án Điểm Bài 1 a) 63,08 0,25 điểm b) Năm phẩy chín trăm linh năm 0,25 điểm Bài 2 a) S 0,25 điểm b) S 0,25 điểm Bài 3 a) 373,0974 0,5 điểm b) 25,8 0,5 điểm Bài 4 a) x=− 42,5 7,78 0,25 điểm x= 34,72 0,25 điểm b) x : 4,57= 28,2 0,25 điểm x= 28,2 4,57 x= 128,874 0,25 điểm Bài 5 a) 6,45 + 2,86 6,45 7,14 0,5 điểm =6,45 ( 2,86 + 7,14) = 6,45 10 0,25 điểm = 64,5 0,25 điểm b) 7,5:0,5+ 7,5 8 0,25 điểm =7,5 2 + 7,5 8 =7,5 ( 2 + 8) 0,25 điểm = 7,5 10 0,25 điểm = 75 0,25 điểm 9
  4. Bài 6 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 0,5 điểm 1 32 = 8 (m) 4 Diện tích mảnh đất là: 0,25 điểm 32 = 8 256 (m2) Diện tích mảnh vườn là: 0,5 điểm 256−= 64 192 (m2) Diện tích mảnh vườn chiếm số phần trăm diện tích khu 0,5 điểm đất là: 192:256 = 100 75 (%) Đáp số: 75%. 0,25 điểm 10