10 Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 chọn lọc

Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng (dùng cho câu 1 và câu 3) 
1. Quãng đường AB dài 171km. Lúc 6 giờ 15 phút hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A 
đến B với vận tốc 42 km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 48 km/giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc 
mấy giờ? 
A. 8 giờ 30 phút  
B. 8 giờ 45 phút  
C. 8 giờ 9 phút 
2. Một người đi xe đạp từ A tới B dài 18,27km với vận tốc 210 m/phút. Tính thời gian người đó đi. 
A. 1 giờ 20 phút 
B. 1 giờ 27 phút     
C. 1 giờ 35 phút 
3. Một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được 1414 bể. Hỏi bể không có nước thì vòi nước đó 
chảy trong bao nhiêu phút để được 2525 bể. 
A. 1 giờ 30 phút   
B. 1 giờ 45 phút 
C. 1 giờ 36 phút. 
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
Một người đi xe đạp từ A lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 14 km/giờ. Đến 8 giờ 45 phút một người đi 
xe máy cũng từ A đuổi theo người đi xe đạp với vận tốc 35 km/giờ. Hỏi người đi xe máy đuổi kịp 
người đi xe đạp lúc mấy giờ? 
A. 9 giờ 45 phút 
B. 10 giờ 45 phút 
C. 10 giờ 30 phút 
5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. 
Khoảng thời gian ngắn nhất trong các số sau: 
A. 112112 giờ  
B. 1,45 giờ  
C. 1 giờ 20 phút 
6. Hai tỉnh A và B cách nhau 204km. Lúc 7 giờ 30 phút người thứ nhất đi xe máy từ A đến B. Cùng 
lúc đó người thứ hai đi xe máy từ B để về A. Đến 10 giờ, hai người gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi 
người, biết vận tốc người đi từ A kém vận tốc người đi từ B là 3 km/giờ. 
7. Lúc 6 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/giờ. Lúc 9 giờ, một người đi xe máy 
cũng khởi hành từ A đuổi theo người đi xe đạp. Sau 1 giờ 48 phút, hai người gặp nhau. Tính vận tốc 
người đi xe máy?
pdf 11 trang Đường Gia Huy 25/07/2023 4281
Bạn đang xem tài liệu "10 Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 chọn lọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf10_de_thi_hoc_ki_2_toan_lop_5_chon_loc.pdf

Nội dung text: 10 Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 chọn lọc

  1. ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 1) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 2 trong số thập phân 7,325 có giá trị là A. 20 B. C. D. Câu 2 (0,5 điểm): Phép chia 6 giờ 20 phút : 4 có kết quả là : A. 1giờ 35 phút B. 2 giờ 35 phút C. 1giờ 55 phút D. 1 giờ 5phút Câu 3 (0,5 điểm): 1 giờ 15 phút = giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 1,15 B. 1,25 C. 115 D. 75 Câu 4 (0,5 điểm): Ở hình bên có: BM = MN = NI = IK =KC Diện tích hình tam giác ABI chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích hình tam giác ABC? A. 3%; B. 3/5 %; C. 30 %; D. 60 % Câu 5 (0,5 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 3m3 = dm3 A. 30 B. 300 C. 30 000 D. 3000 Câu 6 (0,5 điểm): Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là: A. 16 B. 64 dm3 C. 64 dm2 D. 12 Câu 7: Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 37,2 – 18,7 b) 45,5 x 6,4 c) 345,6 + 67 d) 20,4 : 5 Câu 2: Một ô tô và một xe máy cùng đi một quãng đường dài 135km, thời gian ô tô đi hết quãng đường là 2,25 giờ, vận tốc của xe máy bằng 2/3 vận tốc ô tô. Tính vận tốc xe máy?
  2. Câu 3 (2 điểm): a. Tìm X: X x 5,3 = 9,01 x 4 b) Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9 < x < 7,1 ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 2) Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng (dùng cho câu 1 và câu 3) 1. Quãng đường AB dài 171km. Lúc 6 giờ 15 phút hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 42 km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 48 km/giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? A. 8 giờ 30 phút B. 8 giờ 45 phút C. 8 giờ 9 phút 2. Một người đi xe đạp từ A tới B dài 18,27km với vận tốc 210 m/phút. Tính thời gian người đó đi. A. 1 giờ 20 phút B. 1 giờ 27 phút C. 1 giờ 35 phút 3. Một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được 1414 bể. Hỏi bể không có nước thì vòi nước đó chảy trong bao nhiêu phút để được 2525 bể. A. 1 giờ 30 phút B. 1 giờ 45 phút C. 1 giờ 36 phút. 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Một người đi xe đạp từ A lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 14 km/giờ. Đến 8 giờ 45 phút một người đi xe máy cũng từ A đuổi theo người đi xe đạp với vận tốc 35 km/giờ. Hỏi người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp lúc mấy giờ? A. 9 giờ 45 phút B. 10 giờ 45 phút C. 10 giờ 30 phút 5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Khoảng thời gian ngắn nhất trong các số sau: A. 112112 giờ B. 1,45 giờ C. 1 giờ 20 phút 6. Hai tỉnh A và B cách nhau 204km. Lúc 7 giờ 30 phút người thứ nhất đi xe máy từ A đến B. Cùng lúc đó người thứ hai đi xe máy từ B để về A. Đến 10 giờ, hai người gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi người, biết vận tốc người đi từ A kém vận tốc người đi từ B là 3 km/giờ. 7. Lúc 6 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/giờ. Lúc 9 giờ, một người đi xe máy cũng khởi hành từ A đuổi theo người đi xe đạp. Sau 1 giờ 48 phút, hai người gặp nhau. Tính vận tốc người đi xe máy? ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 3) 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: A. 3km 4m = 3,04km B. 3km 4m = 3,004km C. 1750m = 1,75km D. 1750m = 17,50km
  3. 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 1,07 tấn = 10,7 tạ b. 1,07 tấn = 107 tạ 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 0,12ha + 75m2 = 12 750m2 b. 0,12ha + 75m2 = 1275m2 c. 0,5ha – 150m2= 4850m2 d. 0,5ha – 150m2 = 350m2 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. 12,5m2– 14,6dm2 = dm2 A. 1237,5dm2 B. 1235,4dm2 C. 110,4dm2 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 0,015 = 1,5% b. 0,015 = 1,05% 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 4m315dm3 = 4,15m3 b) 4m315dm3 = 4,015m3 c) 2m32dm3 = 2,002m3 d) 2m32dm3 = 2,2m3 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Từ một bao đường, người ta lấy ra 27kg, chiếm 45% lượng đường trong bao. Hỏi lúc đầu bao đường đó có bao nhiêu ki-lô-gam đường? A. 50kg B. 60kg C. 70kg 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 0,45 giờ + 15 phút = phút. Số điền vào chỗ chấm là: A. 42 B. 60 C. 72 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 4 1 Một tam giác có đáy là . Chiều cao bằng đáy. Tính diện tích hình tam giác đó. 5 2 8 A. m2 25 2 B. m2 5 4 C. m2 25 10. Kho thứ nhất có nhiều hơn kho thứ hai 27,6 tạ gạo. Sau khi lấy đi ở mỗi kho 18 tạ gạo thì số gạo 4 còn lại trong kho thứ hai bằng số gạo còn lại trong kho thứ nhất. Hỏi lúc đầu trong mỗi kho có bao 7 nhiêu tạ gạo?
  4. 11. Hình vẽ cho biết: ABCD là hình chữ nhật, có AB = 24cm; AD = 18cm; MB = 8cm; BE = EC. a. Tính diện tích hình thang MBCD. b. Tính diện tích tam giác MED. ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 4) Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Cho các số 3,42; 4,23; 2,43; 4,32. Số lớn nhất trong các số đó là: A. 3,4 B. 4,23 C. 2,43 D. 4,32 Câu 2. 1giờ 36 phút = giờ. Số cần điền vào chỗ trống là: A. 1,3 giờ B. 1,6 giờ C. 1,06 giờ D. 1,36 giờ Câu 3. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 16cm2 thì cạnh của hình lập phương đó là: A. 2cm B. 3cm C. 4cm D. 6cm Câu 4. Một hình tròn có đường kính là 1,2m thì diện tích của hình tròn đó là: A. 1,1304m2 B. 11,304m2 C. 4,5216m2 D. 3,768m2 Câu 5. 25% của 120 là: A. 25 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 6. Một thùng đựng dầu không có nắp dạng hình lập phương có cạnh là 5dm. Để chống rỉ sét người ta sơn tất cả các mặt ngoài của thùng. Diện tích cần quét sơn cho thùng là: A. 100dm2 B. 150dm2 C.125dm2 D. 80dm2 Phần 2. Tự luận (7 điểm) Bài 1. (2 điểm) Tìm x: a) 136,5 – x = 5,4 : 0,12 b) x + 2,6 = 9,8 : 0,2 Bài 2. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức: a) 145 + 637,38 : 18 × 2,5 b) (27,8 + 16,4) × 5 Bài 3. (3 điểm) Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5m, chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m. (bể không có nắp đậy) a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước hình hộp chữ nhật đó. b) Bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1lít). c) Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao của mực nước trong bể. Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện a) 5,68 + 7,03 + 12,97 + 4,32 b) 7,25 × 0,25 × 40
  5. ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 5) 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Một người thợ làm từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút được 3 sản phẩm. Hỏi với mức làm đó, người thợ đó làm xong 17 sản phẩm thì hết bao nhiêu thời gian. A. 24 giờ 40 phút B. 22 giờ 40 phút C. 25 giờ 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Trung bình cộng của hai số là 65,8. Tìm số thứ hai biết số thứ nhất hơn số thứ hai 36,4. A. 45,6 B. 47,6 C. 48 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Một lớp học có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 7 bạn. Tính số học sinh nữ, biết rằng 1414 số học sinh nam bằng 1313 số học sinh nữ. A. 18 học sinh nữ B. 21 học sinh nữ C. 24 học sinh nữ 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Người thứ nhất làm xong một công việc trong 4 ngày. Người thứ hai làm xong công việc đó trong 6 ngày. Nếu hai người cùng làm công việc đó trong mấy ngày thì xong? A. 2 ngày B. 2, 4 ngày C. 3 ngày 5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Một phép chia có thương là 4 và số dư là 5. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 70. Tìm số bị chia và số chia. A. 57 và 13 B. 53 và 12 C. 56 và 14 6. Tìm phân số . 5 7 a. + = 6 8 2 3 b. × = 3 4 5 5 c. − = 8 12 5 3 d. + = 8 4 7. Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật đo bên trong dài 1,6m, rộng 1,4m và cao 1,2m. Khi bể không có nước, nếu mở một vòi cho nước chảy vào thì sau bao lâu thì đầy bể, biết rằng mỗi giờ vòi đó chảy vào được 672 lít nước? 8. Hai bao gạo chứa 96kg. Nếu chuyển từ bao thứ hai sang bao thứ nhất 5kg gạo thì bao thứ hai có 3 số gạo bằng số gạo của bao thứ nhất. Tính số gạo ở mỗi bao lúc đầu. 5 ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 6) 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Một tổ sản xuất ngày đầu làm được 42 sản phẩm, ngày thứ hai làm được 45 sản phẩm, ngày thứ ba làm được 48 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày làm được bao nhiêu sản phẩm? A. 44 sản phẩm B. 45 sản phẩm C. 46 sản phẩm
  6. 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 164m. Chiều rộng kém chiều dài 9,4m. Tính diện tích mảnh vườn đó. A. 1658,91m2 B. 1758,91m2 C. 1700m2 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Khối lớp 5 trường Đoàn Kết có 215 học sinh. Số học sinh nữ bằng 2323 số học sinh nam. Hỏi khối lớp 5 của trường Đoàn Kết có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? A. 86 nữ, 129 nam B. 80 nữ, 135 nam 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Có 12 người thì làm xong một công trình trong 9 ngày. Hỏi nếu có 18 người làm xong công trình đó trong mấy ngày? (Biết mức làm của mọi người là như nhau). A. 4 ngày B. 5 ngày C. 6 ngày 5. Một người đi xe máy trong 3 giờ. Giờ thứ nhất đi được 36km, giờ thứ hai đi được 42km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng 1212 quãng đường đi trong 2 giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? 6. Một cửa hàng bán được 4,2 tạ gạo nếp và gạo tẻ. Trong đó, số gạo nếp bán được bằng 3434 số gạo tẻ bán được. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại? 7. Hiệu hai số là 84,2. Số bé bằng 3535 số lớn. Tìm hai số đó. ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 7) 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 75,06 ⨯ 10 = 75,060 b. 75,06 ⨯ 10 = 750,6 c. 124,6 : 100 = 1,246 d. 124,6 : 100 = 12,46 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 72,1 ⨯ 0,1 = 7,21 b. 72,1 ⨯ 0,1 = 721 c. 12,4 : 0,1 = 1,24 d. 12,4 : 0,1 = 124 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 13,4 − 0,75 × 5 = 12,65 × 5 = 63,25 b) 13,4 − 0,75 × 5 = 13,4 − 3,75 = 9,65 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. a. 0,01 : 0,001 = ? A. 10 B. 1 C. 0,1 b. 0,001 ⨯ 0,001 = ? A. 0,000001 B. 0,00001 C. 0,001
  7. 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 12,6 + 7,5 : 3 = 20,1 : 3 = 6,7 b) 12,6 + 7,5 : 3 = 12,6 + 2,5 = 15,1 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 31,5 − 8,5 : 5 = 23 : 5 = 4,6 b) 31,5 − 8,5 : 5 = 31,5 − 1,7 = 29,8 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 1 a. Giá trị của biểu thức 9,6 : (1,32 + 3,48) : là: 4 A. 8 B. 0,8 C. 32 1 b. Giá trị của biểu thức (121,28 − 80,8) : 2,3 × là: 4 A. 4,4 B. 45 C. 55 8. Trong ba ngày một cửa hàng bán được 7200kg gạo. Ngày thứ nhất bán được 35% số gạo đó. Ngày thứ hai bán được 40% số gạo đó. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 9. Một người bỏ ra 1 800 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau đó thì thu được tiền lãi bằng 30% tiền vốn. Hỏi: a. Người đó thu được bao nhiêu tiền lãi? b. Cả tiền lãi và tiến vốn là bao nhiêu? 10. Cho hình chữ nhật ABCD có MH = 6cm (như hình bên). Diện tích tam giác DMC là 33cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD? ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 8) Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. a. 4m 5cm = cm. Số điền vào chỗ chấm là: A. 45 B. 405 C. 4050 b. 1075kg = tấn tạ yến kg. Số điền vào chỗ chấm là: A. 1 ; 0 ; 7 ; 5 B. 10 ; 0 ; 7 ; 5 C. 0 ; 1 ; 7 ; 5 D. 1 ; 7 ; 0 ; 5
  8. c. 17687m2 = ha m2. Số điền vào chỗ chấm là: A. 17 ; 687 B. 1 ; 7687 C. 176 ; 87 D. 0 ; 17687 d. 1,03m3 = dm3. Số điền vào chỗ chấm là: A. 103 B. 1003 C. 1030 Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 216216 giờ = 2,6 giờ b. 216216 giờ = 2 giờ 10 phút c. 3,45 giờ = 3 giờ 45 phút d. 3,45 giờ = 3 giờ 27 phút Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 45cm = 4,5m b. 45cm = 0,45m c. 12kg = 0,12 tạ d. 12kg = 1,2 tạ Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 3m2 3dm2 = 3,3m2 b. 3m2 3dm2 = 3,03m2 c. 2m2 5cm2 = 2,0005m2 d. 2m2 5cm2 = 2,05m2 e. 4,5m2 > 405dm2 g. 4,5m2 = 450dm2 Câu 5. Viết số đo dưới dạng số thập phân: a. Có đơn vị là ki-lô-mét 750m = 800m = 670dam = b. Có đơn vị là tấn 1475kg = . 972kg = 142 yến = . c. Có đơn vị là héc-ta 14750m2 = 942m2 = 175dam2 = d. Có đơn vị là mét khối 547dm3 = 89dm3 = . 750cm3 = Câu 6. Một khối lập phương bằng kim loại có cạnh bằng 3dm. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó nặng 12kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu tạ?
  9. ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 8) 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 25 phút = 512512 giờ b. 16 phút = 415415 giờ c. 45 giây = 3434 phút d. 18 phút = 310310 giờ 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Thực hiện đổi 0,4 giờ ra giây bằng 2 cách như sau: a. 0,4 giờ ⨯ 60 = 24 giây b. 0,4 giờ ⨯ 3600 = 1440 giây 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. a. 0,16 giờ : 4 ⨯ 3 = ? A. 0,12 giờ B. 12 phút C. 7,2 phút b. 0,5 giờ ⨯ 4 : 5 = ? A. 0,4 giờ B. 25 phút C. 40 phút 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Tính: a. (4 giờ 38 phút + 1 giờ 22 phút) : 5 = ? A. 1 giờ 12 phút B. 1 giờ 15 phút b. 11 phút 17 giây – 9 phút 36 giây : 4 = ? A. 25 giây B. 9 phút 53 giây C. 8 phút 53 giây D. 7 phút 53 giây 5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Một người đi bộ từ A đến B. Người đó bắt đầu đi từ lúc 7 giờ 10 phút và đến B lúc 8 giờ 40 phút. Quãng đường từ A đến B dài 6km. Hỏi trung bình 1km người đó đi hết bao nhiêu thời gian? A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút 6. Tính bằng cách hợp lí nhất: 1,4 giờ + 84 phút + 1,4 giờ ⨯ 8 7. Một người làm từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ thì được 5 sản phẩm. Hỏi với mức làm như thế người đó làm 12 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? 8. Bạn Thúy làm xong một bông hồng hết 20 phút 7 giây, làm xong một bông cúc hết 23 phút 18 giây. Bạn Thúy đã làm được 4 bông hồng và 3 bông cúc. Hỏi bạn Thúy đã làm trong bao lâu? ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 9) 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 2,5 ngày = giờ A. 25 B. 52 C. 60 b. 2323 ngày = giờ A. 8 B. 16 C. 24 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1,25 giờ = phút A. 125 B. 75 C. 85 b. 2525 phút = giây A. 24 B. 30 C. 18 3. Tính kết quả phép cộng: 7 giờ 34 phút + 2 giờ 52 phút =? A. 10 giờ 26 phút B. 9 giờ 26 phút
  10. 4. Tính kết quả của phép trừ: 12 phút 7 giây – 5 phút 18 giây =? A. 6 phút 49 giây B. 7 phút 49 giây 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Giờ vào học bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút. a. Bạn An đến sớm 15 phút. Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ? A. 7 giờ 45 phút B. 7 giờ 15 phút b. Bạn Bình đến muộn 10 phút. Hỏi bạn Bình đến trường lúc mấy giờ? A. 7 giờ 15 phút B. 7 giờ 40 phút c. Hai bạn đến trường cách nhau bao nhiêu phút? A. 15 phút B. 25 phút 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 12 phút + 1 giờ 45 phút b. 12 giờ - 4 giờ 18 phút – 2 giờ 42 phút 7. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe đạp từ A và đi trong 1 giờ 45 phút thì đến B. Hỏi người đó đền B lúc mấy giờ? 8. Một máy bay bay từ thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội hết 1 giờ 45 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ. Hỏi máy bay khởi hành từ thành phố Hồ Chí Minh lúc mấy giờ? ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC (ĐỀ 10) Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P trên một đoạn của tia số là: A. 1,9 B. 2,1 C. 1,8 D. 1,2 Câu 2 (0,5 điểm): Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,500 A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5,0 Câu 3 (0,5 điểm): Xếp các hình lập phương 1 dm3 thành một cái tháp (như hình vẽ ) Số hình lập phương 1 dm3 của cái tháp đó là : A. 9 B. 14 C. 10 D. 21 Câu 4 (0,5 điểm): 25 % của 60 là: A. 0,6 B. 15 C. 240 D. 0,25
  11. Câu 5 (0,5 điểm): Các số 7,08; 6,97; 8,09; 8,9; 7,1 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,9 ; 8,09 C. 7,08 ; 6,97 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9 B. 7,1; 8,9 ; 6,97 ; 7,08; 8,09 D. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9 Câu 6 (0,5 điểm): Hỗn số được viết dưới dạng phân số là: A. B. C. D. Câu 7: Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 85,34 - 46,29 b) 34,56 + 5,78 c) 40 ,5 x 5,3 d) 48 ,32 :8 Câu 2 (3 điểm): Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 12 giờ. Ô tô đi với vận tốc 50km/giờ và giữa đường ô tô nghỉ mất 30 phút a. Tính quãng đường AB b. Nếu một xe đạp đi với vận tốc bằng 2/5 vận tốc của ô tô và xe đạp cùng đi lúc 6 giờ 30 phút thì đến B lúc mấy giờ? Câu 3 (2 điểm): Một cái bể chứa nước có chiều dài 1,8m chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,6m. Hiện nay bể đang chứa một lượng nước bằng 3/4 chiều cao của bể. Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước (Biết 1dm3 = 1 lít nước).