15 Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án và hướng dẫn giải)

Câu 2: (1 điểm) 37,46 < x < 38,08 số tự nhiên x đó là:
A. 38     B. 39
C. 40     D. 41
Câu 3: (1 điểm) 16cm2 8mm2 = ….......… cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 168     B. 16,8
C. 1680     D. 16,08
Câu 5: (1 điểm) 9 tạ 7 kg = …….. tạ? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 9,7     B. 97
C. 907     D. 9,07
docx 56 trang Đường Gia Huy 25/07/2023 6620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "15 Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án và hướng dẫn giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx15_de_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2.docx

Nội dung text: 15 Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án và hướng dẫn giải)

  1. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 năm 2021 - 2022 có đáp án (15 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 1) Phần I. Trắc nghiệm (5,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 7 trong số thập phân 99,6754 có giá trị là: Câu 2: (1 điểm) 37,46 < x < 38,08 số tự nhiên x đó là: A. 38 B. 39 C. 40 D. 41 Câu 3: (1 điểm) 16cm2 8mm2 = cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 168 B. 16,8 C. 1680 D. 16,08 Câu 4: (1điểm) Số thập phân của là: A. 45,3 B. 45,03
  2. C. 45,003 D. 45,0003 Câu 5: (1 điểm) 9 tạ 7 kg = tạ? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 9,7 B. 97 C. 907 D. 9,07 Câu 6: (1điểm) phút = giây? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 135 B. 165 C. 120 D. 156 Phần II. Tự luận (4,5 điểm) Câu 1: (1điểm) Đặt tính rồi tính : a) 16,52 – 5,214 b) 23,05 x 3,5. Câu 2: (1,5điểm) Điền dấu thích hợp vào ô trống: a) 54 + 7,6 54 + 7,06 b) 26,7 x 1,2 23,9 x 15 c) 3kg 50g 3500g Câu 3: (2 điểm) Lớp 51 có tổng số là 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nam còn lại là học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của: a) Học sinh nam và học sinh lớp đó? b) Học sinh nữ và học sinh lớp đó?
  3. Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (5,5 điểm) Mỗi câu cho 1 điểm riêng câu 1 cho 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A D C D B Phần II. Tự luận (4,5 điểm) Câu 1: (1điểm) (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm) a) 16,52 – 5,214 = 11,306 b) 23,05 x 3,5 = 80,675 Câu 2:(1,5 điểm) (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm) a) 54 + 7,6 > 54 + 7,06 b) 26,7 x 1,2 < 23,9 x 15 c) 3kg 50g < 3500g Câu 3: Tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh của lớp đó là: (0,25 đ) 12 : 30 = 0,4 = 40% (0,75 đ) Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là: (0,25 đ) 100% - 40% = 60% (0,5 đ) ĐS: a) 40%; b) 60% (0,25 đ) * Chú ý: - Hs có cách giải khác nhưng đúng vẫn ghi điểm tối đa. - Tùy theo mức độ sai sót của hs mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
  4. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 2) Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 9 trong số 427,098 có giá trị: Câu 2: (0,5 điểm) Viết thành tỉ số phần trăm: 0,78 = % A. 7,8% B. 0,78% C. 78% D. 780% Câu 3: (1 điểm) Một cửa hàng bán một chiếc ti vi được lãi 270 000 đồng và bằng 12% tiền vốn bỏ ra. Vậy giá bán chiếc ti vi đó là: A. 2 700 000 đồng B. 3 240 000 đồng C. 3 000 000 đồng D. 2 520 000 đồng Câu 4: (0,5 điểm) Số thập phân gồm 20 đơn vị, 1 phần mười và 8 phần trăm được viết là:
  5. A. 20,18 B. 2010,800 C. 20,108 D. 30,800 Câu 5: (0,5 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7cm2 9mm2 = mm2 là: A. 79 B. 790 C. 709 D. 7 900 Câu 6: (1 điểm) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng chiều dài là: A. 80m2 B. 357m2 C. 275m2 D. 375m2 Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tính a) 27% + 38% = b) 14,2% × 4 = Câu 2: (1 điểm) Tìm X a) X + 1,25 = 13,5 : 4,5 b) X x 4,25 = 1,7 x 34 Câu 3: (2 điểm) Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 35m, chiều dài bằng chiều rộng. Cứ trung bình 1m2 thửa ruộng đó thu hoạch được 20kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng trên thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Câu 4: (2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg gạo và bằng 60% lượng gạo bán buổi chiều. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?
  6. Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3, câu 6 cho 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C D A C D Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tính (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) a) 27% + 38% = 65% b) 14,2% × 4 = 56,8% Câu 2: (1 điểm) Tìm X (mỗi bài đúng cho 0,5 điểm) a) X + 1,25 = 13,5 : 4,5 ⇔ X + 1,25 = 3 ⇔ X = 3 -1,25 ⇔ X = 1,75 b) X x 4,25 = 1,7 x 3 ⇔X x 4,25 = 5,1 ⇔X = 5,1 : 4,25 ⇔X = 1,2 Câu 3: (2 điểm) Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
  7. 35 x = 49 (m) (0,5 điểm) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 49 x 35 = 1715 (m2) (0,5 điểm) Số tấn thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 1715 x 20 = 34300 (kg) ( 0,5 điểm) 34300 (kg) = 34,3 ( tấn thóc) ( 0,25 điểm) Đáp số: 34,3 tấn thóc ( 0,25 điểm) Câu 4: (2 điểm) Số gạo cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 75 : 60 x 100 = 125 (kg) (0,75 điểm) Hai buổi cửa hàng bán được số gạo là: 125 + 75 = 200( kg) (0,75 điểm) 200( kg) = 2 (tạ) (0,25 điểm) Đáp số: 2 tạ (0,25 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút
  8. (cơ bản - Đề 3) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Số thập phân 35,08 đọc là: A. Ba năm phẩy tám B. Ba mươi lăm phẩy không tám C. Ba năm phẩy không tám D. Ba mươi năm phẩy không tám Câu 2: (0,5 điểm) Không phẩy một trăm hai mươi sáu viết là: A. 0,126 B. 126 C. 01,126 D. 126, 0 Câu 3: (0,5 điểm) Dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn? A. 42,538; 41,835; 42,358 B. 42,538; 42,358; 41,835 C. 41,835; 42,538; 42,358 D. 41,835; 42,358; 42,538 Câu 4: (1 điểm) Trong bể có 25 con cá, trong đó có 10 con cá chép. Tỉ số phần trăm giữa số cá chép và số cá trong bể là: A. 10 % B. 15 % C. 40 % D. 66,7 % Câu 5: (0,5 điểm) Tìm giá trị của x sao cho: x – 1,27 = 13,5 : 4,5 A. 4,27 B. 1,73
  9. A. 38 B. 3,08 C. 3,8 D. 3,008 Bài 4. Đặt tính rồi tính: a) 45,7 + 24,83 b) 92,5 – 8,76 c)4,29 x 3,7 d) 114,21 : 2,7 Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 84 phút = 1,4 giờ b) 0,016 tấn = 160kg c) 2 500 000 cm2= 25 m2 d) 12m2 6dm2 = 12,06 dm2 Bài 6. Tùng có 38 viên bi gồm hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó có 13 viên bi đỏ. Tìm tỉ số phần trăm số bị đỏ và bi xanh của Tùng. Bài 7. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 Thời gian: 45 phút Bài 1. Viết các số sau: a) Năm và bảy phần mười b) Một trăm hai mươi ba phần một nghìn c) Không phẩy bảy mươi ba d) Năm mươi lăm phẩy tám Bài 2. Viết vào chỗ chấm:
  10. b) 71,52 đọc là: . Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 24,8 + 18,24 c) 42,83 x 24 b) 93 – 12,6 d) 45,95 : 2,5 Bài 4. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 7 trong số 278,05 là: A. 700 B. 70 C. 7 D. 7/10 b) 5,3 viết dưới dạng hỗn số là: c) Tỉ số phần trăm của 17 và 25 là: A. 6,8 % B. 0,68% C. 68% D. 680% d) 5dm26cm2 = .dm2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 5,6 B. 5,60 C. 5,06 D. 5,006 Bài 5. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm: a) 18,7 .17,8 c) 47,06 . 47,6 b) 3,05 3,050 d) 1,007 .1,07
  11. Bài 6. Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 49km và trong 5 giờ sau mỗi giờ đi được 45km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? Bài 7. Một hình tam giác có diện tích là 216cm2, chiều cao là 18cm. Tính độ dài cạnh đáy của tam giác đó. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 Thời gian: 45 phút Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Số mười phẩy năm mươi tư viết là: A. 1,54 B. 1,054 C. 10,54 C. 10,540 b). Số 7/100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,7 B. 0,07 C. 0,70 D. 0,007 c) 8,7 x 8 < 8,718 chữ số thay vào x là: A. 0 B. 1 C.9 D. 2 Bài 2. Tìm x biết: a) x – 21,7 = 34,08 c) X x 3,6 = 84,24 b) x + 4,08 = 9,5 d) x : 1,8 = 3,06 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
  12. a) 65dm2= 6,5m2 ▭ b) 53ha = 0,53 km2 ▭ c) 0,29 = 29% ▭ d) 5kg 6 g = 5,06 kg ▭ Bài 4. Một cửa hàng lương thực có 50 tạ gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó 35% là số gạo nếp. Hỏi của hàng có bao nhiêu kg gạo tẻ? Bài 5. Tính bằng cách hợp lí nhất: a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6 b) 5,8 +12,7 + 5,8 + 87,3 Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 27,5m; chiều rộng kém chiều dài 2,3m. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó? Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 2) Bài 1. Viết các số sau: a) Bốn mươi ba phần mười: b) Bảy và mười lăm phần mười bảy: c) Chín phẩy ba mươi bảy:
  13. d) Hai mươi phẩy mười một: Bài 2. Viết vào chỗ chấm: a) 23/100 đọc là: . b) 101,308 đọc là: . Bài 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 3 trong số 25,317 có giá trị là: A. 3 B. 30 C.3/10 D.3/100 b)509/100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,59 B. 5,9 C. 5,09 D. 5,009 c) Số bé nhất trong các số: 7,485 ; 7,458 ; 7,548 ; 7,584 là: A. 7,485 B. 7,458 C. 7,548 D. 7,584 d) 3dm2 8cm2 = dm2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 38 B. 3,08 C. 3,8 D. 3,008 Bài 4. Đặt tính rồi tính: a) 45,7 + 24,83 b) 92,5 – 8,76 c)4,29 x 3,7 d) 114,21 : 2,7 Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 84 phút = 1,4 giờ b) 0,016 tấn = 160kg c) 2 500 000 cm2= 25 m2 d) 12m2 6dm2 = 12,06 dm2 Bài 6. Tùng có 38 viên bi gồm hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó có 13 viên bi đỏ. Tìm tỉ số phần trăm số bị đỏ và bi xanh của Tùng.
  14. Bài 7. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. a) Hai mươi ba phần một trăm b) một trăm linh một phẩy ba trăm linh tám. Bài 3. Bài 4. Bài 5. Bài 6. Số bi xanh là:
  15. 38 – 13 = 25 (viên) Tỉ số phần trăm số bi đổ và số bi xanh là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số: 52 % Bài 7. Chiều cao của hình tam giác đó là: 24 x 3/4 = 18 (cm) Diện tích hình tam giác đó là: 24 x 18 : 2= 216 (cm2) Đáp số: 216 cm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 3) Bài 1. Viết các số sau: a) Năm và bảy phần mười b) Một trăm hai mươi ba phần một nghìn
  16. c) Không phẩy bảy mươi ba d) Năm mươi lăm phẩy tám Bài 2. Viết vào chỗ chấm: b) 71,52 đọc là: . Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 24,8 + 18,24 c) 42,83 x 24 b) 93 – 12,6 d) 45,95 : 2,5 Bài 4. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 7 trong số 278,05 là: A. 700 B. 70 C. 7 D. 7/10 b) 5,3 viết dưới dạng hỗn số là: c) Tỉ số phần trăm của 17 và 25 là: A. 6,8 % B. 0,68% C. 68% D. 680% d) 5dm26cm2 = .dm2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 5,6 B. 5,60 C. 5,06 D. 5,006 Bài 5. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm:
  17. a) 18,7 .17,8 c) 47,06 . 47,6 b) 3,05 3,050 d) 1,007 .1,07 Bài 6. Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 49km và trong 5 giờ sau mỗi giờ đi được 45km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? Bài 7. Một hình tam giác có diện tích là 216cm2, chiều cao là 18cm. Tính độ dài cạnh đáy của tam giác đó. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. a) bảy và bảy phần mười hai b) bảy mươi mốt phẩy năm mươi hai Bài 3. Bài 4. Bài 5. a) > b) = c)
  18. Bài 6. Số km ô tô đi trong 3 giờ đầu là: 49 x 3 = 147 (km) Số km ô tô đi trong 5 giờ sau là: 45 x 5 = 225 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: (147 + 225) : (3 +5) = 46,5 (km) Đáp số: 46,5 km Bài 7. Độ dài đáy của tam giác đó là: 216 x 2 : 18 = 24 (cm) Đáp số: 24 cm Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 4) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Số mười phẩy năm mươi tư viết là:
  19. A. 1,54 B. 1,054 C. 10,54 C. 10,540 b). Số 7/100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,7 B. 0,07 C. 0,70 D. 0,007 c) 8,7 x 8 < 8,718 chữ số thay vào x là: A. 0 B. 1 C.9 D. 2 Bài 2. Tìm x biết: a) x – 21,7 = 34,08 c) X x 3,6 = 84,24 b) x + 4,08 = 9,5 d) x : 1,8 = 3,06 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 65dm2= 6,5m2 ▭ b) 53ha = 0,53 km2 ▭ c) 0,29 = 29% ▭ d) 5kg 6 g = 5,06 kg ▭ Bài 4. Một cửa hàng lương thực có 50 tạ gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó 35% là số gạo nếp. Hỏi của hàng có bao nhiêu kg gạo tẻ? Bài 5. Tính bằng cách hợp lí nhất: a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6 b) 5,8 +12,7 + 5,8 + 87,3 Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 27,5m; chiều rộng kém chiều dài 2,3m. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?
  20. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. Bài 3. Bài 4. Số gạo nếp của cửa hàng là: 50 : 100 x 35 = 17,5 (tạ) Số gạo tẻ của cửa hàng là: 50 – 17,5 = 32,5 (tạ) Đổi 32,5 tạ = 3250 kg Đáp số: 3250 kg Bài 5.
  21. Bài 6. Chiều rộng của thửa ruộng đó là: 27,5 – 2,3 = 25,2 (m) Chu vi thửa ruộng là: (27,5 + 25,2) x 2 = 105,4 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 27,5 x 25,2 = 693 (m2) Đáp số: Chu vi: 105,4 m Diện tích : 693 m2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5
  22. Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 5) Bài 1. Tính nhẩm: 3,8 x 10 = 12,75 x 100= . 14,6 x 0,1= 281,6 : 0,01 = Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số 425,55 đọc là: A. Bốn trăm hai năm phẩy năm năm B. Bốn trăm hai mươi lăm phẩy năm mươi lăm C. Bốn trăm hai lăm phẩy lăm lăm D. Bốn hai lăm phẩy nhăm nhăm b) Giá trị của chữ số 2 trong số 37,528 là: A. 2 B. 200 C.2/10 D.2/100 c) Tỉ số phần trăm của 48 và 75 là: A. 0,64% B. 6,4% C. 64% D. 156,25% A. 7,3 B. 7,03 C. 7,003 D. 7,0003 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức sau: a) (65,7 – 39,8) : 5 x 2,6 b) (17,8 + 9) : 2,5 – 4,69 Bài 4. Tìm x biết: a) x + 3,4 = 4,5 x 1,3
  23. b) x – 3,02 = 0,8 : 2,5 Bài 5. Cứ đi 100km, một ô tô tiêu thụ hết 12,5l xăng. Hỏi ô tô đi quãng đường dài 160km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? Bài 6. Một miếng bìa hình tam giác có tổng độ dài đáy và chiều cao là 45,5dm. Chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích của miếng bìa đó? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: 3,8 x 10 = 38 12,75 x 100=1275 14,6 x 0,1=1,46 281,6 : 0,01 =28160 Bài 2. Bài 3. Bài 4.
  24. Bài 5. Đi 1km ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là: 12,5 : 100 = 0,125 (l) Đi 160km ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là: 0,125 x 160 = 20 (l) Đáp số: 20l xăng Bài 6. Sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Đáy hình tam giác có độ dài là:
  25. 45,5 : 5 x 3 = 27,3 (dm) Chiều cao của hình tam giác là: 45,5 – 27,3 = 18,2 (dm) Diện tích miếng bìa hình tam giác đó là: (27,3 x 18,2 ) ; 2 = 248,43 (dm2) Đáp số: 248,43 dm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 6) Bài 1.>,<,=,? . a) 17,9 17,09 b) 67,8 68,7 c)20,53 20,530 d) 42,9 42,901 Bài 2. Viết các số sau: a) Bốn mươi chín phần một nghìn: b) Sáu và hai mươi mốt phần một trăm: c) Năm mưới lăm phẩy bảy mươi sáu: d) Hai trăm phẩy chín:
  26. Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 8 trong số 0,008 là: A. 1000 B. 100 C. 8/100 D.8/1000 b) 2 giờ 21 phút = phút Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 221 B. 121 C. 141 D. 2021 c) 5ha 3dam2= ha Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 5,3 B. 5,03 C. 5,003 D. 530 d) Diện tích hình tam giác có chiều cao 2,4cm và độ dài đáy 5cm là: A. 6cm2 B. 12cm2 C. 24cm2 D. 14,8cm2 Bài 4. Đặt tính rồi tính: a) 25,7 + 13,84 b) 4,96 – 0,27 c) 41,8 x 12 d) 285,2 : 23 Bài 5. Một tổ thợ mộc đặt kế hoạch một tuần phải làm được 180 bộ bàn ghế. Do cố gắng tổ đó đã làm được 207 bộ bàn ghế trong tuần đó. Hỏi: a) Tổ đó đạt bao nhiêu phần trăm kế hoạch b) Vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi 121cm, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
  27. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: a) > b) < c) = d) < Bài 2. Bài 3. Bài 4. Bài 5. a) So với kế hoạch số phần trăm tổ đó đạt được là: 207 : 180 x 100 = 115 % b)So với kế hoạch số phần trăm tổ đó vượt mức là: 115% - 100% = 15% Đáp số: a) 115% b) 15% Bài 6. Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 121 : 2 = 60,5 (cm) Ta có sơ đồ:
  28. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 60,5 : 5 x 2 = 24,2 (cm) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 60,5 – 24,2 = 36,3 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 24,2 x 36,3 = 878,46 (cm2) Đáp số: 878,46 cm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 7) Bài 1. Tính nhẩm a) 34,81 x 100
  29. b) 27,8 : 10 c) 721,8 x 0,01 d) 4,06 : 0,1 Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Giá trị của chữ số 1 trong số 217,85 là: A. 10 B. 1 C.1/10 D.1/100 b) Số “một trăm linh bảy phẩy không sáu” viết là: A. 10,76 B. 107,6 C. 107,06 D. 107,006 c) Số thập phân 5,7 viết dưới dạng hỗn số là: d) 15ha 45dam2= ha Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 1545 B. 15,045 C.15,0045 D. 15,45 Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 17,95 + 27 b) 49 – 2,5 c) 25,7 x 1,06 d) 52,92: 4,9 Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
  30. b) 2,4 giờ = 2 giờ 4 phút ▭ c) 5m2 8dm2= 5,8m2 ▭ d) 8 tấn 7 tạ = 8,7 tấn ▭ Bài 5.>,<=,?. a) 37 b) 35,08 35,8 c)41,6 41,59 d) 0,02 0,220 Bài 6. Cho hình tàm giác vuông ABC vuông ở A và có các kích thước như hình vẽ bên. a) Tính chu vi hình tam giác b) Tính diện tích hình tam giác Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: a) 34,81 x 100 = 3481 b) 27,8 : 10 = 2,78 c) 721,8 x 0,01 = 7,218 d) 4,06 : 0,1 = 40,6 Bài 2.
  31. Bài 3. Bài 4. Bài 5. a) d) < Bài 6. a) Chu vi tam giác đó là: 3+4+5=12 (cm) b). Diện tích tam giác đó là: (3 x 4 ) :2 = 6 (cm2) Đáp số: a) 12cm b) 6cm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022
  32. Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 8) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số “năm mươi mốt phẩy không trăm linh chín” viết là: A. 51,09 B. 51,9 C. 51,009 D. 51,90 b) Trong các số: 8,71 ; 8,17 ; 8,07 ; 8,1 số bé nhất là: A. 8,71 B. 8,17 C. 8,07 D. 8,1 c) 4ha 167m2 = ha Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 4,167 B. 4,0167 C. 4,00167 D. 41,67 d) Diện tích tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông 4,5m và 3,8m là: A. 8,55m2 B. 17,1m2 C. 34,2m2 D. 16,6m2 Bài 2. Tính giá trị biểu thức: a) 20 : 16 + 9,36 b) 31,8 x 2,5 - 42,9 Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: a) 20,5 + 17,9 17,9 + 20,5 b) 4,06 x 1,2 4,06 x 1,23 c) 50,7 – 24,8 .50,7 – 42,8 d) 8,4 : 2,5 6,8 : 2,5
  33. Bài 4. Một ô tô đi quãng đường AB hết 5 giờ. Hai giờ đầu mỗi giờ đi được 45,8km, 3 giờ sau mỗi giờ đi được 50,5km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km? Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 8,23 + 9,38+ 10,53 +11,68 +12,83 +13,98 Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. a) 20 : 16 + 9,36 = 1,25 + 9,36 = 10,61 b) 31,8 x 2,5 - 42,9 = 79,5 – 42,9 = 36,6 Bài 3. a) = b) d) > Bài 4. Quãng đường 2 giờ đầu ô tô đi được là: 45,8 x 2 = 91,6 (km) Quãng đường 3 giờ sau ô tô đi được là: 50,5 x 3 = 151,5 (km) Quãng đường AB dài là:
  34. 91,6 + 1515,5 = 243,1 (km) Đáp số: 243,1 km Bài 5. 8,23 + 9,38+ 10,53 +11,68 +12,83 +13,98 = (8,23 + 13,98) + (9,38 + 12,83) + (10,53 + 11,68) = 22,21 + 22,21 + 22,21 = 22,21 x 3 = 66,63 Bài 6. Chiều cao của hình tam giác đó là: (77,7 x 2) : 18,5 = 8,4 (m) Đáp số: 8,4 m Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 9) Bài 1. Viết các số: a) Mười chín phần mười:
  35. b) Ba và bảy phần chín: c) Hai mươi lăm phẩy tám: d) Không phẩy bốn trăm mười lăm: Bài 2. Viết vào chỗ chấm: c) 4,291 đọc là: Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 64,23 + 9,38 b) 82,7 – 9,05 c) 4,37 x 3,9 d) 180,88 : 5,6 Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 7 trong số 26,718 có gí trị là: A. 7 B. 700 C.7/10 D.7/100 b) 809/100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,89 B. 8,9 C. 8,09 D. 0,009 c) 12dm2 7cm2= dm2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 12,7 B. 12,07 C. 12,007 D. 1,207 d) Số lớn nhất trong các số: 8,354 ; 8,354 ; 8,534 ; 8,543 là:
  36. A. 8,345 B. 8,354 C. 8,534 D. 8,543 Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 150 phút = 2,5 giờ ▭ b) 0,049 kg = 490g ▭ c) 8,9 m2 > 8m2 9dm2 ▭ d) 9dm2 3cm2 = 9,3 dm2 ▭ Bài 6. Một lớp có 14 bạn nữ và 21 bạn nam. Hỏi số các bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số các bạn trong lớp? Bài 7. Một hình tam giác có trung bình cộng độ dài đáy và chiều cao là 13cm, chiều cao bằng 4/9 độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. a) Ba phần một trăm b) Tám và năm phần mười chín c)Bốn phẩy hai trăm chín mươi mốt. Bài 3.
  37. Bài 4. Bài 5. Bài 6. Tổng số các bạn của lớp học đó là: 14 + 21 = 35 (bạn) So với các bạn trong lớp số bạn nữ chiếm: 14 : 35 x 100 = 40% Đáp số: 40% Bài 7. Tổng độ dài đáy và chiều cao của tam giác đó là: 13 x 2 = 26 (cm) Ta có sơ đồ:
  38. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 9 = 13 (phần) Chiều cao của tam giác đó là: 26 : 13 x 4 = 8 (cm) Độ dài cạnh đáy của tam giác đó là: 26 – 8 = 18 (cm) Diện tích tam giác đó là: (8 x 18 ) : 2 = 72 (cm2) Đáp số: 72cm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 10) Bài 1. Viết các số sau: a) Mười tám và ba phần mười: b) Một trăm hai mươi ba phẩy một nghìn: c) Sáu mươi tám phẩy năm mươi bảy: d) Không phẩy bảy trăm linh một:
  39. Bài 2. Đọc các số: b) 39,99 đọc là: Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 8 trong số 32,185 có giá trị là: A.8/10 B.8/100 C. 80 D. 800 b) Số bé nhất trong các số: 44,216 ; 44,162 ; 44,126 ; 44,261 là: A. 44,216 B. 44, 162 C. 44,126 D. 44,261 c) 17ha 4dam2 = .ha Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 174 B. 1704 C. 17,4 d. 17,04 d) 12,08 x 0,01 = . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 0,1208 B. 1,208 C. 120,8 D. 1208 Bài 4. Tìm x: a) x + 12,7 = 45,2 b) x – 9,61 = 13,5 c)x 3,4 = 83,64 d) x : 6,7 = 12,05 Bài 5. Một quầy hàng hoa quả có 50,5kg cam và quýt, quýt ít hơn cam là 15,4kg. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu kg mỗi loại? Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24,5m; chiều rộng 16m. Người ta dành 35% diện tích mảnh vườn để trồng rau. Tính diện tích trồng rau trên mảnh vườn đó?
  40. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. a) mười hai và mười chín phần một trăm b) ba mươi chín phẩy chín mươi chín Bài 3. Bài 4. Bài 5. Số kg cam cửa hàng đó có là: (50,5 + 15,4) :2 = 32,95 (kg) Số kg quýt cửa hàng đó có là: 50,5 – 32,95 = 17,55 (kg)
  41. Đáp số: 32,95kg cam và 17,55kg quýt Bài 6. Diện tích mảnh vườn đó là: 24,5 x 16 = 392 (m2) Diện tích trồng rau trên mảnh vườn đó là: 392 x 35 : 100 = 137,2 (m2) Đáp số: 137,2 m2