17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 (Có đáp án)
Câu 3. Trong các số thập phân 42, 538; 41,835; 42,358; 41,538 số thập phân lớn nhất là:
A. 42,538 B. 41,835
C. 42,358 D. 41,538
Câu 4. Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 60000 đồng B. 72000 đồng
C. 6000 đồng D. 720 000 đồng
Câu 5. Một hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 5,8dm thì diện tích hình tam giác trên
là:
A. 116m2 B. 58dm2
C. 58m2 D. 116dm2
A. 42,538 B. 41,835
C. 42,358 D. 41,538
Câu 4. Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 60000 đồng B. 72000 đồng
C. 6000 đồng D. 720 000 đồng
Câu 5. Một hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 5,8dm thì diện tích hình tam giác trên
là:
A. 116m2 B. 58dm2
C. 58m2 D. 116dm2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 17_de_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_5_co_dap_an.pdf
Nội dung text: 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Số thập phân “tám đơn vị, hai phần nghìn” được viết là: A. 82 B. 8,2 C. 8,02 D. 8,002 834 Câu 2. Phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,0834 B. 0,834 C. 8,34 D. 83,4 Câu 3. Trong các số thập phân 42, 538; 41,835; 42,358; 41,538 số thập phân lớn nhất là: A. 42,538 B. 41,835 C. 42,358 D. 41,538 Câu 4. Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là: A. 60000 đồng B. 72000 đồng C. 6000 đồng D. 720 000 đồng Câu 5. Một hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 5,8dm thì diện tích hình tam giác trên là: A. 116m2 B. 58dm2 C. 58m2 D. 116dm2 Câu 6. Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 3,71 3,685 A. = B. > C. < II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính. 5,1 + 4,65 70,4 – 32,8 . . . . . . 12,5 × 3 24 : 5 . . . . . . 1
- Bài 2. (2 điểm) Tìm x, biết: a) x × 4,8 = 60 b) 100 – x : 6 = 77,8 Bài 3. (2 điểm) Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 30 em còn lại là học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp 5A. Bài 4. (1 điểm) Tính nhanh 3,456 × 40 + 3,456 × 460 + 3,456 × 500 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phương pháp: - Dựa vào cấu tạo của số thập phân đã cho để viết số đó. - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phấy", sau đó viết phần thập phân. Cách giải: Số thập phân “tám đơn vị, hai phần nghìn” được viết là 8,002. Chọn D. Câu 2. Phương pháp: 1 Áp dụng các cách viết: 0 ,01 100 Cách giải: 834 Phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân là 8,34. Chọn C. 100 Câu 3. Phương pháp: So sánh các số thập phân đã cho, từ đó tìm được số thập phân lớn nhất trong các số đó. Cách giải: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538. Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 42,538. Chọn A. Câu 4. Phương pháp: Giải bài toán bằng phương pháp "rút về đơn vị": - Tìm số tiền khi mua 1 quyển vở ta lấy số tiền khi mua 12 quyển vở chia cho 12. - Tìm số tiền khi mua 30 quyển vở ta lấy số tiền khi mua 1 quyển vở nhân với 30. Cách giải: Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 24000 : 12 = 2000 (đồng) Mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là: 2000 × 30 = 60000 (đồng) Đáp số: 60000 đồng. Chọn C. 3
- Câu 5. Phương pháp: - Đổi: 2m = 20dm. - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Cách giải: Đổi: 2m = 20dm. Diện tích hình tam giác đó là: 20 × 5,8 : 2 = 58 (dm2) Đáp số: 58dm2. Chọn B. Câu 6. Phương pháp: Trong hai số nguyên có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. Cách giải: Ta có: 3,71 > 3,685 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 7 > 6) Chọn B. II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Phương pháp: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Cách giải: Bài 2. Phương pháp: Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 4
- - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải: a) x × 4,8 = 60 x = 60 : 4,8 x = 12,5 b) 100 – x : 6 = 77,8 x : 6 = 100 – 77,8 x : 6 = 22,2 x = 22,2 × 6 x = 133,2 Bài 3. Phương pháp: - Tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh nứ. - Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp 5A ta tìm thương của số học sinh nam và số học sinh lớp 5A, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Cách giải: Lớp 5A có số học sinh nam là: 40 – 30 = 10 (học sinh) Tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp 5A là: 10 : 40 = 0,25 = 25% Đáp số: 25%. Bài 4. Phương pháp: - Áp dụng công thức: a × b + a × c + a × d = a × (b + c + d) - Áp dụng cách nhân một số thập phân với 1000. Cách giải: 3,456 × 40 + 16 × 460 + 16 × 500 = 3,456 × (40 + 460 + 500) = 3,456 × 1000 = 3456 5
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 34 Câu 1. Hỗn số 2 được viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 2,034 B. 0,234 C. 23,4 D. 2,34 Câu 2. Chữ số 8 trong số 36,082 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 3. Trong các số: 69,54; 9,07; 105,8; 28,3. Số bé nhất là: A. 69,54 B. 9,07 C. 105,8 D. 28,3 Câu 4. Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6hm2 47m2 = hm2 là: A. 6,0047 B. 6,047 C. 6,47 D. 0,647 Câu 5. Tìm x, biết: x × 0,125 = 1,09. Vậy x là: A. 0,872 B. 87,2 C. 8,72 D. 872 Câu 6. 10 người làm xong một sân trường phải hết một tuần lễ. Nay muốn làm xong sân trường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (sức làm của mỗi người như nhau) A. 12 người B. 14 người C. 15 người D. 20 người II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính: 24,206 + 38,497 85,34 – 46,29 . . . 40,5 × 5,3 28,32 : 8 . . . 6
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 14 Câu 1. Phương pháp: 1 - Áp dụng cách chuyển đổi: 0 ,001 1000 Cách giải: 8 a) 0,008 = 1000 Chọn C. 1025 b) 1,025 = 1000 Chọn C. Câu 2. Phương pháp: 5 Ta có: 1000 : 8 = 125. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 125 để được phân số thập phân, 8 sau đó viết dưới dạng số thập phân. Cách giải: 55125625 0,625 881251000 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S. Câu 3. Phương pháp: Để viết phân số dưới dạng hỗn số ta lấy tử số chia cho mẫu số; thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số mà số chia. Cách giải: Ta có 208 : 100 = 2 dư 8 2088 Do đó 2 100100 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ. Câu 4. Phương pháp: 1 1 1 Áp dụng cách chuyển đổi: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 10 100 1000 Cách giải: 73
- Ta có: 12 205 205 0,12 ; 20,5 ; 0,205 100 10 1000 5 12 1002 2 2 ,05 ; 1,2 ; 1 ,002 100 10 1000 Vậy bảng kết quả như sau: Câu 5. Phương pháp: - Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. - Các chữ số ở bên phải dấu phẩy theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hàng phần mười, hàng phần trăm, hang phần nghìn, Cách giải: Trong số thập phân 125,08 : - Phân nguyên gồm có: 1 trăm, 2 chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 0 phần mười, 8 phần trăm. Vậy ta có đáp án như sau: a) S; b) Đ. Câu 6. Phương pháp: - Viết các số thập phân thỏa mãn yêu cầu bài toán. - So sánh các số thập phân rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. Cách giải: Các số thập phân có đủ ba chữ số 1; 5 ; 7 mà phần thập phân có hai chữ số là: 1,57; 1,75; 5,17; 5,71; 7,15; 7,51. Các số xếp theo thứ tự giảm dần là 7,51 ; 7,15 ; 5,71 ; 5,17 ; 1,75 ; 1,57 Câu 7. Phương pháp: a) Rút gọn các phân số về cùng mẫu số chung là 10 sau đó thực hiện phép cộng các phân số. 74
- b) Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. Cách giải: 149162536496481 a) 102030405060708090 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 10 10 10 10 10 10 10 45 4 ,5 10 4345471 b) : 5855582 43571 : 58882 4 1 1 : 5 8 2 4 1 1 : 40 2 5 Câu 8. Phương pháp: - Tìm số phần công việc người thứ nhất (hoặc người thứ hai) làm được trong 1 giờ - Tìm số phần công việc cả hai người làm được trong 1 giờ. - Tìm số giờ để làm xong công việc nếu hai người làm chung Cách giải: Một giờ người thứ nhất làm được số phần công việc là: 1 1 : 8 = (công việc) 8 Một giờ người thứ hai làm được số phần công việc là: 1 1 : 12 = (công việc) 12 Một giờ cả 2 người làm được số phần công việc là: 115 (công việc) 81224 Thời gian hai người làm chung để xong công việc: 5 24 1: (giờ) = 4,8 giờ 24 5 Đáp số: 4,8 giờ. 75
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 15 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 19,750 = 19,75 ☐ b) 19,750 = 197,50 ☐ c) 30,08 = 300,80 ☐ d) 30,08 = 30,080 ☐ Câu 2. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 400 400 A. 0,0400 B. 0,0400 10 100 400 400 C. 0 ,0 4 0 0 D. 0,0400 1000 10000 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 42,42 42,042 ☐ c) 25,05 > 25,050 ☐ d) 25,05 = 25,050 ☐ Câu 4. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Viết số thập phân 40,060 dưới dạng rút gọn nhất: A. 4,6 B. 40,6 C. 40,006 D. 40,06 Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 0,6 ; 0,25 ; 0,48 ; 0,312 ☐ b) 0,25 ; 0,312 ; 0,48 ; 0,6 ☐ Câu 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Tìm số tự nhiên x biết: 42,95 < x < 43,01 x = 42 ☐ x = 43 ☐ b) Tìm chữ số x biết: 36,x 9 36,1 x = 0 ☐ x = 1 ☐ 76
- Câu 7. Hãy xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 15,1 ; 14,7 ; 14,09 ; 21,02 ; 32,09 Câu 8. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp a và b biết: a < 20,01 < b Câu 9. Viết đáp số dưới dạng số thập phân. 3 4 Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và 4 5 diện tích mảnh bìa đó. Câu 10. Cho 4 chữ số 0, 2, 4, 6. Hãy lập các số thập phân có đủ 4 chữ số khác nhau mà phần thập phân có 3 chữ số. Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện nhất rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân. 42 37 74 84 77
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 15 Câu 1. Phương pháp: - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Cách giải: Ta có: 19,750 = 19,75 ; 30,08 = 30,080 Vậy kết quả như sau: a) Đ; b) S; c) S; d) Đ. Câu 2. Phương pháp: 1 Áp dụng cách chuyển đổi 0 ,00 01 10000 Cách giải: 400 Ta có: 0,0400 = . Chọn D. 10000 Câu 3. Phương pháp: *) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. *) Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Cách giải: +) Hai số thập phân 42,42 và 42,042 đều có phần nguyên bằng nhau là 42, ở hàng phần mười ta có 4 > 0, do đó 42,42 > 42,042 +) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. Do đó: 25,05 = 25,050 Vậy ta có kết quả như sau: 78
- a) S; b) Đ; c) S; d) Đ. Câu 4. Phương pháp: Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Cách giải: Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Do đó ta có: 40,060 = 40,06 Chọn D. Câu 5. Phương pháp: So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Cách giải: Ta có 0,25 < 0,312 < 0,48 < 0,6 Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,25 ; 0,312 ; 0,48 ; 0,6 Vậy kết quả như sau: a) S; b) Đ. Câu 6. Phương pháp: Dựa vào dữ kiện đề bài và cách so sánh các số thập phân để tìm số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài. Cách giải: a) Vì 42,95 < x < 43,01 và x là số tự nhiên nên x = 43 Thử lại: 42,95 < 43 < 43,01 Vậy ta có kết quả là: S; Đ. b) Hai số thập phân đã cho đều có phần nguyên là \(36\). Số 36,x9 có chữ số ở hàng phần mười là x, số 36,1có chữ số ở hàng phần mười là \1 Theo đề bài 36,936,1x từ đó suy ra x < 1. Do đó x = 0 Vậy ta có kết quả là: Đ; S. Câu 7. Phương pháp: So sánh các số tự nhiên đã cho, sau đó sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 79
- Cách giải: Ta có 32,09 > 21,02 > 15,1 > 14,7 > 14,09 Vậy các số được xếp theo thứ tự giảm dần là : 32,09 ; 21,02 ; 15,1 ; 14,7 ; 14,09 Câu 8. Phương pháp: Dựa vào dữ kiện đề bài và cách so sánh các số thập phân để tìm các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài. Cách giải: Theo đề bài: a < 20,01 < b Mà a, b là hai số tự nhiên liên tiếp nên a = 20; b = 21 Thử lại ta có: 20 < 20,01 < 21 Vậy a = 20 ; b = 21 Câu 9. Phương pháp: 4 - Tính chiều rộng = chiều dài x 5 - Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - Tính diện tích = chiều dài x chiều rộng. Cách giải: Chiều rộng mảnh bìa là: 3 4 3 (m) 4 5 5 Chu vi mảnh bìa là: 3327 2 (m) = 2,7 m 4510 Diện tích mảnh bìa là: 3 3 9 (m2) 4 5 20 9 mm22 0,45 20 Đáp số: Chu vi: 2,7m Diện tích: 0,45m2 Câu 10. Phương pháp: 80
- Các số thập phân có đủ 4 chữ số khác nhau và phần thập phân có 3 chữ số nên phần nguyên sẽ gồm 1 chữ số. Các số thập phân sẽ có phần nguyên lần lượt là 0 ; 2 ; 4 ; 6. Ta lần lượt lập các số thập phân thỏa mãn yêu cầu bài toán. Cách giải: Các số thập phân thỏa mãn yêu cầu bài toán lập được là: Câu 11. Phương pháp: - Tách mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia tử số và mẫu số cho các thừa số chung. - Viết phân số tìm được dưới dạng phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân. Cách giải: 423742371 0,25 74843724224 81
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 16 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Viết số thập phân 900,0500 dưới dạng gọn nhất A.9,5 B. 9,05 C. 900,5 D. 900,05 Câu 2. Đúng chọn Đ, sai chọn S: Tìm chữ số x biết 8 ,6 5x 8 ,6 7 5 a) x = 6 ☐ b) x = 7 ☐ c) x = 8 ☐ d) x = 9 ☐ Câu 3. Đúng chọn Đ, sai chọn S: 4 a) 0, 40 ☐ 10 4 b) 0, 4 ☐ 10 1357 c) 1,357 ☐ 1000 1357 d) 1,357 ☐ 1000 5 e) 33,5 ☐ 100 5 g) 33,5 ☐ 100 Câu 4. Đúng chọn Đ, sai chọn S: Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: a) 0,42 ; 0,024 ; 0,042 ; 0,24 ; 0,204 ; 0,402 b) 0,024 ; 0,042 ; 0,204 ; 0,24 ; 0,402 ; 0,42 Câu 5. Đúng chọn Đ, sai chọn S: Điền dấu > , = , 78,88 ☐ b) 0,529 < 0,53 ☐ c) 27,68 < 27,592 ☐ c) 53,02 = 53,0200 ☐ 82
- Câu 6. Tìm số thập phân x biết: 34 15 a) x b) x 45 28 . . . 54 51 c) x d) x : 65 8 25 . . . Câu 7. Cho bốn chữ số 3, 2, 1, 0. Hãy viết tất cả các số thập phân bé hơn 1 với đủ bốn chữ số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu 8. Viết đáp số dưới dạng số thập phân. 5 Trung bình cộng của 3 số là . Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai. Hiệu 8 1 của số thứ nhất và số thứ hai là . Tìm ba số đó. 4 83
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 16 Câu 1. Phương pháp: Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Cách giải: Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Do đó, 900,0500 = 900,050 = 900,05 Vậy số thập phân 900,0500 được viết dưới dạng gọn nhất là 900,05 Chọn D. Câu 2. Phương pháp: Dựa vào dữ kiện đề bài và cách so sánh các số thập phân để tìm số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài. Cách giải: Hai số thập phân đã cho đều có phần nguyên là 8 và chữ số ở hàng phần mười là 6, chữ số ở hàng phần nghìn đều là 5. Số 8,6x5 có chữ số ở hàng phần trăm là x, số 8,675 có chữ số ở hàng phần trăm là 7 Lại có theo đề bài 8,658,675x , từ đó suy ra x > 7. Do đó x = 8 hoặc x = 9 Vậy ta có kết quả là: a) S; b) S; c) Đ; d) Đ. Câu 3. Phương pháp: Viết các phân số hoặc hỗn số dưới dạng số thập phân, sau đó so sánh các số thập phân đó. Cách giải: 4 +) 0,40,40 10 1357 +) 1,357 1000 5 +) 3 3,05 100 5 Mà 3,05 < 3,5. Vậy 3 3,05 100 84
- Vậy ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) Đ; d) S; e) S; g) Đ. Câu 4. Phương pháp: So sánh các số tự nhiên đã cho, sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Cách giải: Các số được xếp theo thứ tự giảm dần là : 0,024 ; 0,042 ; 0,204 ; 0,24 ; 0,402 ; 0,42 Vậy kết quả như sau: a) S; b) Đ. Câu 5. Phương pháp: Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Cách giải: +) 78,875 27,592 +) 53,02 = 53,0200 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ. Câu 6. Phương pháp: Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 85
- - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải: 34 15 a) x b) x 45 28 43 51 x x 54 82 1 9 x x 20 8 54 51 c) x x : 65 8 25 45 15 x : x 56 25 8 24 1 x x 25 40 Câu 7. Phương pháp: Các số thập phân bé hơn 1 và có đủ bốn chữ số 3 ; 2 ; 1 ; 0 phải có phần nguyên là 0 và phần thập phân gồm các chữ số 3 ; 2 ; 1 Cách giải: Các số thập phân bé hơn 1 và có đủ bốn chữ số 3 ; 2 ; 1 ; 0 là: 0,123 ; 0,132 ; 0,213 ; 0,231 ; 0,312 ; 0,321 Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,123 ; 0,132 ; 0,213 ; 0,231 ; 0,312 ; 0,321 Câu 8. Phương pháp: - Vẽ sơ đồ biểu diễn trung bình cộng dựa vào ba số. - Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai nên số thứ ba bằng trung bình cộng của cả ba số. Từ đó tìm được số thứ ba. - Tìm tổng của số thứ nhất và số thứ hai = Số thứ ba x 2 - Tìm số thứ nhất, số thứ hai dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 Cách giải: Ta có sơ đồ: 86
- Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai nên số thứ ba bằng trung bình cộng của cả ba số. 5 Vậy số thứ ba là 0 ,625 8 Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là : 55 2 84 Số thứ hai là: 511 :20,5 442 Số thứ nhất là: 113 0,75 244 Đáp số: Số thứ nhất: 0,75 Số thứ hai: 0,5 Số thứ ba: 0,625 87
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 17 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S: a) 6m 6dm = 6,6m ☐ b) 6m 6dm = 6,06m ☐ c) 14m 4cm = 14,4m ☐ d) 14m 4cm = 14,04m ☐ e) 8dm 8mm = 8,8dm ☐ g) 8dm 8mm = 8,08dm ☐ h) 6km 50m = 6,50km ☐ k) 6km 50m = 6,05km ☐ Câu 2. Đúng chọn Đ, sai chọn S: a) 268kg = 2,68 tạ ☐ b) 268kg = 26,8 tạ ☐ c) 350kg = 3,5 tấn ☐ d) 350kg = 0,35 tấn ☐ Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1234m2 = ha A. 1,234 B. 12,34 C. 0,1234 D. 0,01234 Câu 4. Nối hai số đo diện tích bằng nhau: Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời là đúng: 88
- 4 Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 3,5km, chiều rộng bằng chiều dài. 7 Hỏi diện tích khu vườn đó là bao nhiêu héc-ta? A. 70ha B. 700ha C. 7000ha Câu 6. Một xe máy trung bình mỗi phút đi được 600m. Hỏi: a) Mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét? b) Xe máy đi được 21km 600m thì hết bao nhiêu phút? Câu 7. Bốn con bò ăn hết một tạ cỏ trong một ngày. Hỏi 2 con bò như thế trong 30 ngày ăn hết bao nhiêu tấn cỏ? Câu 8. Một khu đất hình vuông có chu vi là 1km. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu héc-ta? 89
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 17 Câu 1. Phương pháp: - Viết các số đo dưới dạng hỗn số sau đó viết dưới dạng số thập phân. - Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài: 1 1 1dm m 1c m m 10 100 1 1 1mm dm 1m k m 100 1000 Cách giải: 6 6m 6 dm 6 m 6,6 m 10 4 1441414,04mcmmm 100 8 8888,08dmmmdmdm 100 50 65066,0506,05kmmkmkmkm 1000 Ta có kết quả như sau: a) Đ; b) S; c) S; d) Đ; e) S; g) Đ; h) S; k) Đ. Câu 2. Phương pháp: Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng: 1 1 tạ = 100kg, hay 1kg tạ 100 1 1 tạ = 1000kg, hay 1kg tấn 1000 Cách giải: 268 268kg tạ = 2,68 tạ 100 350 350 kg = tấn = 0,350 tấn = 0,35 tấn 1000 Ta có kết quả như sau: a) Đ; b) S; c) S; d) Đ. 90
- Câu 3. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: 1 1h 1 a0 m0 0 0 2 hay 1m2 ha 10000 Cách giải: 1234 12340,1234mhaha2 10000 Chọn C. Câu 4. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: 1 1dm m22 100 Cách giải: Câu 5. Phương pháp: - Đổi: 3,5km = 35hm 4 - Tính chiều rộng = chiều dài x 7 - Tính diện tích = chiều dài x chiều rộng. Cách giải: Đổi: 3,5km = 35hm Chiều rộng khu vườn đó là: 4 3520 (hm) 7 Diện tích khu vườn đó là: 35 x 20 = 700 (hm2) = 700 ha Đáp số: 700ha Chọn B. 91
- Câu 6. Phương pháp: - Đổi 1 giờ = 60 phút; 21km 600m = 21600m - Tính số mét đường ô tô đi được trong 1 giờ ta lấy số mét đường đi được trong 1 phút nhân với 60, sau đó đổi sang đơn vị đo là ki-lô-mét. - Tính thời gian xe máy đi hết 21km 600m (hay 21600m) ta lấy 21600 chia cho số mét đường đi được trong 1 phút. Cách giải: Đổi: 1 giờ = 60 phút; 21km 600m = 21600m a) Một giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là: 600 x 60 = 36000 (m) 36000 m = 36 km b) Xe máy đi 21600m hết số phút là: 21600 : 600 = 36 (phút) Đáp số: a) 36km b) 36 phút Câu 7. Phương pháp: - Tính số cỏ 1 con bò ăn trong 1 ngày ta lấy số cỏ 4 con bò ăn trong 1 ngày chia cho 4 - Tính số cỏ 2 con bò ăn trong 1 ngày ta lấy số cỏ 1 con bò ăn trong 1 ngày nhân với 2 - Tính số cỏ 2 con bò ăn trong 30 ngày ta lấy số cỏ 2 con bò ăn trong 1 ngày nhân với 30 Cách giải: Trong 1 ngày 1 con bò ăn hết số cỏ là: 1 1: 4 (tạ cỏ) 4 Trong 1 ngày 1 con bò ăn hết số cỏ là: 11 2 (tạ cỏ) 42 Trong 30 ngày 2 con bò ăn hết số cỏ là: 1 30 15 (tạ cỏ) 2 Đáp số: 15 tạ cỏ. 92
- Câu 8. Phương pháp: - Đổi 1km = 1000m - Tính cạnh khu đất = chu vi : 4 - Tính diện tích = cạnh x cạnh 1 - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị héc-ta. Lưu ý ta có 1m ha2 10000 Cách giải: Đổi 1km = 1000m Cạnh khu đất hình vuông đó là: 1000 : 4 = 250 (m) Diện tích khu đất hình vuông đó là: 250 x 250 = 62500 (m2) = 6,25 ha Đáp số: 6,25ha 93