3 Đề thi học kì 1 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 3: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào ô trống: 12,13 < □ ,12 
A. 12 
B. 13 
C. 14 
D. 15 
Câu 4: Cho 3m2 25cm2 = ... dm2 
Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 
A. 325 
B. 30,25 
C. 300,25 
D. 32,5 

Câu 6: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh 
gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 
72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là : 
A. 24cm2 
B. 108cm2 
C. 18cm2 
D. 1728cm2 

pdf 16 trang Đường Gia Huy 25/07/2023 4080
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề thi học kì 1 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf3_de_thi_hoc_ki_1_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_co_dap_an.pdf

Nội dung text: 3 Đề thi học kì 1 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề thi họ c kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2021 - 2022 - Số 1 Câu 1 . (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng (Tr ắc nghi ệm số học mức 1) a) Số thập phân nào biể u diễn đúng một trăm linh ba đơn vị, bảy phần nghìn ? A. 103,37 B. 103,007 C. 103,307 D. 137,003 b) Số bé nhất trong các số dưới đây là số nào? A. 0,18 B. 0,178 C. 1,087 D. 0,170 Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. (Trắc nghiệm số học mức 1) Tìm biểu thức hoặc số có giá trị khác nhất A. 84,36 x 10 B. 84,36 :0 ,1 C. 84,36 x 0,1 | |
  2. D. 843,6 Câu 3: (1 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm sau là: (Trắc nghiệm đại lượng mức 2) a. 400 dm2 = m2 A. 400 m2 B. 40 m2 C. 4 m2 D. 1 m2 b. 7 tấn 23 kg = tấn A. 7,023 tấn B. 72,30 tấn C. 7,23 tấn D. 7203 tấn Câu 4: (1 điểm) Giải bài toán sau: (Tự luận số học mức 1) Mẹ mua một bao gạo 50 kg loại 15% tấm. Hỏi trong bao gạo đó có bao nhiêu kg tấm? Câu 5: (1 điểm) Điền các số 0,3; 0,7 và 1 vào chỗ trống để có biểu thức đúng (Trắc nghiệm số học mức 3) x( + ) = Câu 6: (1 điểm). (Trắc nghiệm đại lượng mức 3) Viết lại các số đo: 2,5 ha, 0,15 km2 , 1500 m2 và 25 dm2 theo thứ tự tăng dần. | |
  3. Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính. (Tự luận số học mức 3) a) 758,45 + 41,28 b) 93,84 – 32,507 c) 7,42 x 3,7 d) 25,85 : 2,5 Câu 8: (1 điểm) Điền kết quả cho phép tính sau: (Trắc nghiệm số học mức 4) a) Tháng 10, một lượng vàng có giá là 55000000 đồng, tháng 11 giá vàng tăng 5%, đến tháng 12, giá vàng lại giảm 5%. Như vậy, tháng 12 giá của 1 lượng vàng là đồng b) 1585,269 x 73 + 1585,269 + 5 x 1585,269 + 1585,269 x 21 = Câu 9: (1 điểm) Mẹ đi siêu thị mua sắm. Vì hôm nay siêu thị giảm giá 7% nên khi mua hộp mứt 35000 đồng thì mẹ được miễn phí vì giá hộp mứt bằng với số tiền giảm giá. Hỏi hôm nay mẹ đã trả cho siêu thị bao nhiêu tiền? (Tự luận số học mức 4) Bài giải Câu 10: (1 điểm) (Tự luận về hình học mức 4) Hãy tính diện tích của hình tam giác không tô đậm | |
  4. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2022 - Số 1 Câu 1. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng a) Số một trăm linh ba phẩy không trăm linh bảy được viết như thế nào? B. 103,007 b) Số bé nhất trong các số dưới đây là số nào? D. 0,170 Câu 2: (1 điểm) HS khoanh đúng được 1 điểm. C. 84,36 x 0,1 Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm. a) 400 dm2 = m2 C. 4 m2 ; b) 7 tấn 23 kg = tấn A. 7,023 tấn Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm. Bài giải Lượng tấm trong bao gạo là: | |
  5. 50 x 15 : 100 = 7,5(kg) Đáp số: 7,5 kg tấm Câu 5: (1 điểm) Học sinh điền đúng cả 4 vị trí mới có điểm 1 x (0,7 + 0,3) = 1 (Có thể đổi vị trí giữa 0,3 và 0,7) Câu 6: (1 điểm) Viết lại các số đo: 2,5 ha; 0,15 km2; 1500 m2 và 25 dm2 theo thứ tự tăng dần. 1500 m2; 25 dm2; 2,5 ha; 0,15 km2 (0,5 điểm) Câu 7: (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm. a) 758,45 + 41,28 b) 93,84 – 32,507 c) 7,42 x 3,7 d) 25,85 : 2,5 Câu 8: (1 điểm) Tháng 11 tăng số tiền là: 55000000 × 5% = 2750000 (đồng) Tháng 11 một lượng vàng có giá là: 55000000 + 2750000 = 57750000 (đồng) | |
  6. Tháng 12 giảm số tiền là: 57750000 × 5% = 2887500 (đồng) Như vậy, tháng 12 giá của 11 lượng vàng là: 57750000 − 2887500 = 54862500 (đồng) Đáp số: 54862500 đồng b) 1585,269 x 73 + 1585,269 + 5 x 1585,269 + 1585,269 x 21 = 158526,9 Câu 9: (1 điểm): Bài giải Số tiền mẹ đã mua là:(0,25) đ 35000 : 7 x 100 = 500 000 (đồng) 0,5 đ Đáp số: 500000 đồng 0,25 đ (HS có thể giải theo nhiều cách) Câu 10: (1 điểm) Bài giải Chiều cao của hình tam giác là: (0,25 đ) (31,54 x 2) : 8,3 = 7,6 (cm) (0,25 đ) Diện tích hình tam giác chưa tô đậm là: (0,25 đ) (14,2 x 7,6): 2= 53,96(cm2) (0,25 đ) Đáp số: 53,96 cm2 Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2021 - 2022 - Số 2 I. Trắc nghiệm Câu 1: Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn được viết là: | |
  7. A. 5,47 B. 50,47 C. 50,407 D. 50,047 Câu 2 : Giá trị của biểu thức là: A. 541,53 B. 504,153 C. 540,153 D. 541,503 Câu 3: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào ô trống: 12,13 < □ ,12 A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 4: Cho 3m2 25cm2 = dm2 Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 325 B. 30,25 C. 300,25 D. 32,5 | |
  8. Câu 5: Số dư của phép chia này là: A. 0,003 B. 0,03 C. 0,3 D. 3 Câu 6: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là : A. 24cm2 B. 108cm2 C. 18cm2 D. 1728cm2 II. Tự luận Bài 1 (1đ): Tìm X a. 18,7 – X = 5,3 x 2 b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01 Bài 2 (2đ) Đặt tính và tính: 456,25 + 213,98 578,4 – 407,89 | |
  9. 55,07 x 4,5 78,24 : 1,2 Bài 3 (2 điểm): Giải toán Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày giá 400000 đồng. Lần thứ nhất cửa hàng hạ giá 12% giá ban đầu. Cuối năm, cửa hàng tiếp tục hạ tiếp 10% giá trước đó. Hỏi sau hai lần hạ giá, đôi giày đó giá bao nhiêu tiền? Bài 4 (1,5 điểm): a. Tính bằng cách thuận tiện: b. So sánh A và B, biết: A = 18,18 x 2525,25 B = 25,25 x 1818,18 Đáp án đề thi học kì 1 Toán lớp 5 năm 2021 - 2022 - Số 2 I. Tự luận (Mỗi câu đúng 0,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B C A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 II. Trắc nghiệm Bài 1: 1 điểm a. 18,7 – X = 5,3 x 2 18,7 – X = 10,6 X = 18,7 – 10,6 X = 8,1 | |
  10. b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01 0,096 : X = 48 X = 0,096 : 48 X = 0,002 Bài 2: Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5đ Học sinh tự đặt tính Kết quả là: 456,25 + 213,98 = 670,23 578,4 – 407,89 = 170,51 55,07 x 4,5 = 247.815 78,24 : 1,2 = 65.2 Bài 3: (2đ) Câu lời giải/ phép tính Số điểm Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ nhất là: 0,5 đ 400000 : 100 x 12 = 48000 (đồng) Giá tiền đôi giày sau lần hạ giá thứ nhất là: 0,5 đ 400000 – 48000 = 352000 (đồng) Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ hai là: 0,5 đ 352000 : 100 x 10 = 35200 (đồng) Giá tiền đôi giày sau hai lần hạ giá là: 0,5 đ 352000 – 35200 = 316800 (đồng) Đáp số: 316800 đồng (Thiếu đáp số trừ 0,25đ) HS có cách làm khác vẫn cho điểm Sau lần thứ nhất giảm giá thì giá đôi giày lúc đó là: 400000 × (100%−12%) = 352000 (đồng) | |
  11. Sau lần thứ hai hạ giá thì đôi giày đó có giá tiền là: 352000 × (100%−10%) = 316800 (đồng) Đáp số: 316800 đồng. Bài 4: (1đ) a. = 0,25 : 0,25 – 0,125 : 0,125 + 0,5 : 0,5 – 1/10 (0,25) = 1 – 1 + 1 – 1/10 = 9/10 b. A = 18,18 x 2525,25 A = 18 x 1,01 x 25 x 101,01 (0,25) B = 25,25 x 1818,18 B = 25 x 1,01 x 18 x 101,01 (0,25) Thấy các thừa số ở tích A và B đều bằng nhau. (0,25) Vậy A = B (0,25) Đề kiểm tra Toán lớp 5 học kì 1 năm 2021 - 2022 - Số 3 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng. Câu 1. (0,5 điểm). Số thập phân có ba nghìn, một đơn vị, bảy phần trăm được viết là: A. 3100,1 | |
  12. B. 3001,70 C. 3001,07 D. 3010,07 Câu 2. (0,5 điểm). Chữ số 5 trong số thập phân 127,056 có giá trị là: A. 5 B. 5/10 C. 5/100 D. 5/1000 Câu 3. (0,5 điểm). Giá trị của biểu thức 70 + 8 + 0,6 + 0,005 là: A. 78,65 B. 78,0605 C. 78,605 D. 78,6005 Câu 4. (0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8,06 ha = m2 là: A. 86000 B. 80060 C. 80006 D. 80600 Câu 5. (0,5 điểm). Viết phân số sau thành tỉ số phần trăm, ta được: A. 16% | |
  13. B. 25% C. 46% D. 64% Câu 6. (0,5 điểm). Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? A. 224 000 đồng B. 544 000 đồng C. 80 000 đồng D. 2 176 000 đồng Câu 7. (0,5 điểm). Bạn Việt mua 15 quyển vở giá 5000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Với số tiền đó nếu mua vở với giá 7500 đồng một quyển thì bạn Việt mua được bao nhiêu quyển vở? A. 10 quyển B. 20 quyển C. 15 quyển D. 30 quyển PHẦN II: TỰ LUẬN: (6,5 điểm) Câu 8. (1 điểm). Nối mỗi phân số (hỗn số) với số thập phân bằng nó. Câu 9. (0,5 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ trống. | |
  14. Sau khi đi nhà sách mua đồ dùng học tập, em được cô bán hàng trả lại 50 000 đồng với đủ 3 loại giấy bạc 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng. Vậy số tờ giấy bạc mỗi loại em có thể nhận được là: a) tờ 20 000 đồng, tờ 10 000 đồng, tờ 5 000 đồng. b) tờ 20 000 đồng, tờ 10 000 đồng, tờ 5 000 đồng. Câu 10. (2 điểm). Đặt tính rồi tính. a. 75,18 + 16,754 b. 345,1 – 17,25 c. 25,8 x 3,02 . . . d. 43,5 : 0,58 . . . Câu 11. (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng 2/3 chiều dài. | |
  15. a. Tính diện tích mảnh vườn? b. Trên mảnh vườn đó, người ta trồng rau hết 80% diện tích. Tính diện tích đất còn lại chưa được sử dụng? Câu 12. (1 điểm). Tính nhanh. Đáp án đề thi cuối kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2022 - Số 3 PHẦN I: Trắc nghiệm: (3,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C C C D D A A Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ PHẦN II: Tự luận: (6,5 điểm) Câu 8. (1 điểm). Mỗi ý nối đúng cho 0,25 điểm Câu 9. (0,5 điểm). Số tờ giấy bạc mỗi loại em có thể nhận được là: a) 1 tờ 20000 đồng, 2 tờ 10000 đồng, 2 tờ 5000 đồng. (0,25 điểm) b) 1 tờ 20000 đồng, 1 tờ 10000 đồng, 4 tờ 5000 đồng. (0,25 điểm) Câu 10. (2 điểm) - Học sinh đặt tính, tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. 75,18 + 16,754 = 91,934 345,1 – 17,25 = 327,85 | |
  16. 25,8 x 3,02 = 77,916 43,5 : 0,58 = 75 (Nếu đặt tính viết chưa thẳng cột trừ 0,25 điểm) Câu 11. (2 điểm) Chiều dài mảnh vườn là: 45 : 2/3 = 67,5 (m) (0,5 điểm) Diện tích mảnh vườn là: 67,5 x 45= 3037,5 (m2) (0,5 điểm) Diện tích trồng rau là 3037,5 x 80 :100 = 2430 (m2) (0,5 điểm) Diện tích còn lại là: 3037,5 - 2430 = 607,5 (m2) (0,5 điểm) Đáp số: 3037,5 m2; 607,5 m2 * Lưu ý: - Nếu HS làm theo cách khác mà đúng thì cũng được tính điểm tương đương. Khi HS làm phép trừ tỉ số phần trăm mà không có ký hiệu tỉ số phần trăm (100% - 80% = 20%) thì trừ một nửa số điểm của phép tính đó. Câu 12 (1 điểm) Tính nhanh = 0,75 x 1 + 0,75 x 29 + 0,75 x 30 + 0,75 x 40 (0,5 điểm) = 0,75 x (1+ 29 + 30 + 40) (0,25 điểm) = 0,75 x 100 = 75 (0,25 điểm) | |