4 Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:

A. 55,720

B. 55,072

C. 55,027

D. 55,702

Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là:

A. 70,765

B. 223,54

C. 663,64

D. 707,65

Câu 3. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........

doc 15 trang Diễm Hương 28/04/2023 4081
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc4_de_thi_hoc_ki_2_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_co_dap_an.doc

Nội dung text: 4 Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. BỘ 4 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 5 MÔN TOÁN 2021 (CÓ ĐÁP ÁN) Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán 2021 - Đề số 1 Trắc nghiệm Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng trong mỗi câu sau Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: A. 55,720 B. 55,072 C. 55,027 D. 55,702 Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là: A. 70,765 B. 223,54 C. 663,64 D. 707,65 Câu 3. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: Câu 4. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là: A. 10dm B. 4dm C. 8dm D. 6dm
  2. Câu 5. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m2 = , ha A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017 Câu 6. (0,5 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 150% B. 60% C. 40% D. 80% TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a. 52,37 – 8,64 b. 57,648 + 35,37 c. 16,25 x 6,7 d. 12,88 : 0,25 Câu 8. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Bài 9. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó? Câu 10: Tìm x: (1 điểm) 8,75 × x + 1,25 × x = 20
  3. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán 2021 - Đề số 1 TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án: C (0,5 điểm) Câu 3: Đáp án: 188, 396 (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 5: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 6: Đáp án: B (0,5 điểm) TỰ LUẬN Câu 7: (2 đ) Đặt tính đúng và kết quả của phép tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm Kết quả các phép tính như sau: a. 52,37 – 8,64 = 43,73 b. 57,648 + 35,37 = 93,018 c. 16,5 x 6,7 = 110,55 d. 12,88 : 0,25 = 51,52 Câu 8: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả: Bài giải: Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 Điểm) 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 Điểm) Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 Điểm) Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 Điểm) 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 Điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 Điểm)
  4. Câu 9: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả Bài giải: Đáy bé hình thang: (0,25 Điểm) 150 : 5 x 3 = 90 (m) (0,25 Điểm) Chiều cao hình thang: (0,25 Điểm) 150 : 5 x 2 = 60 (m) (0,25 Điểm) Diện tích hình thang: (0,25 Điểm) (150 + 90) x 60 : 2 = 7200 (m2) (0,5 Điểm) Đáp số: 7200 m2 (0,25 Điểm) Câu 10: (1đ) Tìm x 8,75 × x +1 ,25 × x = 20 (8,75 + 1,25 ) × x = 20 (0,25 Điểm) 10 × x = 20 (0,25 Điểm) x = 20 : 10 (0,25 Điểm) x = 2 (0,25 Điểm) Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm 2021 - Đề số 2 Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6) - từ câu 7 trình bày bài giải vào giấy kiểm tra Câu 1. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số thập phân: 4,031; 4,31; 4,103; 4,130 là: A. 4,031 B. 4,31 C. 4,103 D. 4,130 Câu 2. (1 điểm) Hỗn số 3.3/4 được viết dưới dạng số thập phân là:
  5. A. 3,3 B. 3,4 C. 3,34 D. 3,75 Câu 3. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2m; chiều cao 1,5m. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là? A. 7m3 B. 1,05m C. 10,5m3 D. 105m3 Câu 4. (1 điểm) Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 1600 học sinh tiểu học. Số học sinh đi bộ đến trường là: A. 160 học sinh B. 16 học sinh C. 32 học sinh D. 320 học sinh Câu 5. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 25% của 1 giờ = 15 phút 55 ha 17 m2 = 55,17ha
  6. Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 0,5 m = cm b) 0,08 tấn = kg c) 7,268 m2 = dm2 d) 3 phút 40 giây = giây Câu 7. Đặt tính rồi tính: a) 3 năm 6 tháng + 5 năm 9 tháng b) 8 giờ 25 phút – 5 giờ 40 phút c) 27,05 x 3,6 d) 10,44 : 2,9 Câu 8. Tìm x: a, 92,75 : x = 25 b, x – 5,767 = 200 – 13,2 Câu 9: (1 điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Câu 10: (1 điểm) Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé. Đáp án đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm 2021 - Đề số 2 Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C A Điểm 1 1 1 1 Câu 5: Đ - S Câu 6: (1 điểm) a) 0,5 m = 50cm b) 0,08 tấn = 80kg
  7. c) 7,268 m2 = 726,8 dm2 d) 3 phút 40 giây = 220 giây Câu 7: HS đặt tính đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Đáp án như sau a) 3 năm 6 tháng + 5 năm 9 tháng = 8 năm 15 tháng = 9 năm 3 tháng b) 8 giờ 25 phút – 5 giờ 40 phút = 7 giờ 85 phút - 5 giờ 40 phút = 2 giờ 45 phút c) 27,05 x 3,6 = 97,38 d) 10,44 : 2,9 = 3,6 Câu 8: (1 điểm) a, 92,75 : x = 25 x = 92,75 : 25 x = 3,71 b, x – 5,767 = 200 – 13,2 x - 5,767 = 186,8 x = 186,8 + 5,767 x = 192,567 Câu 9: (1 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả: Bài giải: Thời gian xe máy đi từ A đến B là 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,25 điểm) Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 điểm) Vận tốc trung bình của xe máy là 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,25 điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm)
  8. Câu 10: Theo hình, đáy bé chính là bán kính của hình tròn Vậy đáy bé = 5 cm Đáy lớn hình thang là: 5 × 3 = 15 (cm) Đường kính của đường tròn là: 5 × 2 = 10 (cm) Diện tích hình thang bé là: (cm2) Diện tích hình vuông là : 5 × 5 = 25 (cm2) Diện tích tam giác là: 1/2 x 5 x 5 = 12,5 (cm2) Diện tích hình thang lớn là: 12,5 + 62,5 + 25 = 100cm2 Tính được: - Đáy bé, đáy lớn, chiều cao: 0,5đ Diện tích hình thang: 0,5 đ. Đề thi Toán lớp 5 cuối học kì 2 năm 2021 - Đề số 3 TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn ý đúng ghi vào bài làm. Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là: a. 3,505 b. 3,050
  9. c. 3,005 d. 3,055 Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu? a. 7 giờ 30 phút b. 7 giờ 50 phút c. 6 giờ 50 phút d. 6 giờ 15 phút Câu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6: a. Không có số nào b. 1 số c. 9 số d. Rất nhiều số Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 3(9/100)viết thành số thập phân là: a. 3,90 b. 3,09 c.3,9100 d. 3,109 Câu 5. (1 điểm) Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là: a. 0,8 b. 8 c. 80 d. 800 Câu 6. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
  10. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là: a. 27 dm3 b. 2700 cm3 c. 54 dm3 d. 27000 cm3 TỰ LUẬN: (4 điểm) Bài 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 0,48 m2 = cm2 b. 0,2 kg = g c. 5628 dm3 = m3 d. 3 giờ 6 phút = .giờ Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính. a. 56,72 + 76,17 b. 367,21 - 128,82 c. 3,17 x 4,5 d. 52,08 :4,2 Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi: a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b. Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 4: Tính nhanh (1 điểm)
  11. Đáp án đề thi Toán lớp 5 cuối học kì 2 năm 2021 - Đề số 3 TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Đáp án c Câu 2. (0,5 điểm) Đáp án a Câu 3.(0,5 điểm) Đáp án d Câu 4. (0,5 điểm) Đáp án b Câu 5.(1 điểm) Đáp án c Câu 6.(1 điểm) a. 27 dm3 Đ b. 2700 cm3 S c. 54 dm3 S d. 27000 cm3 Đ TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1.(1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm a. 0,48 m2 = 4800 cm2 b. 0,2 kg = 200 g c. 5628 dm3 = 5,628 m3 d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ Bài 2: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm a. 132,89 b. 238,39 c. 14,265 d. 12,4
  12. Bài 3: (2 điểm) Giải Tổng hai vận tốc là: 36 + 54 = 90 (km/ giờ) (0,5 điểm) Hai người gặp nhau sau: 180 : 90 = 2 (giờ) (0,5 điểm) Hai người gặp nhau lúc: 2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút (0,5 điểm) Chỗ gặp nhau cách A số km là: 54 x 2 = 108 (km) (0,5 điểm) Đáp số: a) 9 giờ 30 phút b) 108 km Bài 4. Tính nhanh (1 điểm) Đề thi Toán lớp 5 kì 2 năm 2021 - Đề số 4 Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm) A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười Câu 2: Hỗn số được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)
  13. A. 21/5 B. 25/3 C. 13/10 D. 13/5 Câu 3: 5840g = kg (0,5 điểm) A. 58,4kg B. 5,84kg C. 0,584kg D. 0,0584kg Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm) A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm) A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm) A. 150% B. 15%
  14. C. 1500% D. 105% Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm) A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3 Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12 Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm) Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó? b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm). Đáp án đề thi Toán lớp 5 kì 2 năm 2021 - Đề số 4 Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng D D B C D A B Điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm) a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 34,8 : y = 10 y = 34,8 : 10 y = 3,48
  15. b) 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12 = 21,22 + 90,72 + 2,06 = 114 Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm) Bài giải Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là: 9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ) Vận tốc trung bình của xe máy là: 60 : 1 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó? b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm) Bài giải a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 120 x 90 = 10800 (m2) b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 10800 : 100 x 15 = 1620 (kg) = 16,2 (tạ) Đáp số: a) 10800m2; b) 16,2 tạ