5 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5

Câu 5: 1 thế kỷ .............năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (1 điểm)
A. 100
B. 300
C. 250
D. 200
Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 5dm2= …………m2 là: (0,5 điểm)
A. 3,5
B. 3,05
C. 30,5
D. 3,005
Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3tấn 5kg = …… tấn là: (1 điểm)
A. 30,5
B. 30,05
C. 3,005
D. 3,05
pdf 15 trang Diễm Hương 15/04/2023 4860
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5.pdf

Nội dung text: 5 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5

  1. 1. Ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Chủ đề T T T T T T T T T T T N L N L N L N L N L Số 02 01 01 01 01 05 01 câu Số Câ 1, 1 3 4 9 5 học u số 2 Số 1, 01 01 02 01 4, 02 điểm 5 đ đ đ đ đ 5 đ đ Số Đạ 01 01 02 câu i lượng Câ 2 7 6 và đo u số đại Số 01 0, 1, lượng điểm đ 5 đ 5 đ Số 01 01 câu Yế u tố Câ 3 10 hình u số học Số 01 01 điểm đ đ Số Số 01 01 đo câu 4 thời Câ 8 gian u số
  2. Số 01 01 điểm đ đ Tổng số câu 02 02 02 01 01 02 06 04 Tổng số 02 02 03 03 10 Số điểm 1,5 đ 02 đ 3,5 đ 03 đ 10 đ 2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 số 1 KIỂM TRA GIƯA HỌC KÌ II NĂM Trường: MÔN TOÁN – KHỐI 5 Lớp: 5 Thời gian: 40 phút Câu 1: Chữ số 5 trong số 254. 836 chỉ: (0,5 điểm) A. 50 000 B. 500 000 C. 5 000 D. 50 000 000 Câu 2: Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là: (1 điểm) A. 70,765 B. 663,64 C. 223,54 D. 707,65 Câu 3: Lớp học có 32 học sinh số học nữ 12. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp (1 điểm) A. 34,5 B. 35,4 C. 37,4 D. 37,5
  3. Câu 4: Giá trị của biểu thức: 15 : 1,5 + 2,5 x 0,2 là: (1 điểm) A. 1,05 B. 15 C. 10,05 D. 10,5 Câu 5: 1 thế kỷ năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (1 điểm) A. 100 B. 300 C. 250 D. 200 Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 5dm2= m2 là: (0,5 điểm) A. 3,5 B. 3,05 C. 30,5 D. 3,005 Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3tấn 5kg = tấn là: (1 điểm) A. 30,5 B. 30,05 C. 3,005 D. 3,05 Câu 8: Tìm x: (1 điểm) x + 15,5 = 35,5 Câu 9: Tính: (2 điểm) a) 6 giờ 32 phút + 3 giờ 5 phút b) 33 phút 35 giây - 25 phút 22 giây
  4. c) 5 phút 6 giây x 5 d) 30 phút 15 giây : 5 Câu 10: (1 điểm) Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé 80dm, chiều cao 40dm. Tính diện tích hình thang đó. 2.1. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 số 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng A B D D A B C 0,5 1 1 1 1 0,5 1 Điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm Câu 8: Tìm x: (1điểm) x + 15,5 = 35,5 x = 35,5 – 15,5 x = 20 Câu 9: Tính: (2điểm) a) 6 giờ 32 phút + 3 giờ 5 phút = 9 giờ 37 phút b) 33 phút 35 giây - 25 phút 22 giây = 8 phút 13 giây c) 5 phút 6 giây x 5 = 25 phút 30 giây d) 30 phút 15 giây : 5 = 6 phút 3 giây
  5. Câu 10: (1 điểm) Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé 80dm, chiều cao 40dm. Tính diện tích hình thang đó. Bài giải: Diện tích hình thang là: (120 + 80) x 40 : 2 = 4000 (dm2) Đáp số: 4000 dm2 3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 số 2 Phần 1. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng Bài 1. (0,5đ): Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là: A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625 Bài 2. (0,5đ): Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = m3 A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240 Bài 3.(1 đ): Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút= .giờ là: A. 2,5 B. 0,25
  6. C. 5,2 D. 0,025 Bài 4. (0,5đ): Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là: A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2 Bài 5. (0,5đ): Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ = phút A. 90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút Bài 6. (1đ): Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là: A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3 Phần 2. Tự luận Bài 1. Đặt tính rồi tính (2đ): a, 3 giờ 9 phút + 8 giờ 12 phút
  7. b, 15 giờ 42 phút -7 giờ 30 phút c, 3 phút 15 giây x 3 d, 18 giờ 36 phút: 6 Bài 2. (1đ) Tính bằng cách thuận tiện 9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5 Bài 3.(2đ): Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. Bài 4 (1đ).Hình hộp chữ nhật P được xếp bởi các hình lập phương nhỏ bằng nhau. Nếu sơn màu tất cả các mặt của hình P thì số hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt là bao nhiêu hình? 3.1. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 số 2 Phần 1. Trắc nghiệm: Bài 1 (0,5 điểm): Khoanh vào C Bài 2 (0,5 điểm): Khoanh vào C Bài 3 (1 điểm): Khoanh vào B Bài 4 (0,5 điểm): Khoanh vào A Bài 5 (0,5 điểm): Khoanh vào D
  8. Bài 6 (1 điểm): Khoanh vào A Phần 2. Tự luận: Bài 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ a. 11 giờ 21 phút b. 8 giờ 12 phút c. 9 phút 45 giây d. 3 giờ 12 phút Bài 2 (1 điểm): = 9,5 x (4,7 + 4,3+ 1) = 9,5 x 10 = 95 Bài 3 (2 điểm): Bài giải Diện tích xung quanh căn phòng đó là: (4,5 + 3,5) x 2 x 4= 64 (m2) Diện tích trần của căn phòng đó là: 4,5 x 3,5 = 15,75 (m2) Diện tích cần quét vôi của căn phòng đó là: 64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 (m2) Đáp số: 71,95 m2
  9. Bài 4 (1 điểm): 20 hình 4. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 số 3 Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1 “Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là: A. 5,0007 m3 B. 5,007 m3 C. 5,07 m3 D. 5,7 m3 Câu 2: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2 Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ: A. 50 000 B. 500 000 C. 5 000 D. 50 000 000 Câu 3 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2 Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là: A. 32,805 B. 32810,50 C. 32,85 D. 85,32
  10. Câu 4 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M3 Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4 A. x = 15,76 B. x = 15,6 C. x = 14,67 D. x = 16,6 Câu 5: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = m3 là: A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076 Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính: M3 a/ 5 phút 6 giây x 5 b/ 30 phút 15 giây : 5 Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3 a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây
  11. Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1 Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là: A. 1,69 m B. 2,6 m C. 2,8 m D. 1,3 m Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? M3 Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m . Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông , biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. M4 4.1. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn lớp 5 môn Toán số 3 Câu 1. Chọn B Câu 2. Chọn A Câu 3. Chọn C Câu 4. Chọn B Câu 5. Chọn D Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3 a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng S b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút Đ c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút Đ
  12. d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1 Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là: Chọn B Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? M3 Bài giải Số tấn gạo xe thứ hai chở được: 10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn) Số tấn gạo xe thứ ba chở được: 12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn) Trung bình mỗi xe chở là: (10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn) Đáp số: 12 tấn Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. M4 Bài giải Diện tích xung quanh phòng học: (10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2) Diện tích trần nhà: 10 x 6 = 60 (m2)
  13. Diện tích cần quét vôi là: 160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2) Đáp số: 212,2 m2 * Lưu ý cho các bài giải toán: - Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó. - Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép tính đó. Sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài. 5. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 số 4 1. Một người đi xe đạp từ Hà Nội về phía Ninh Bình với vận tốc 12km/giờ. Sau khi người đó đi được 1 giờ 30 phút thì một người đi xe máy xuất phát từ Hà Nội với vận tốc 48km/giờ đuổi theo người đi xe đạp. a) Hỏi người đi xe máy, sau khi khởi hành được bao nhiêu lâu thì đuổi kịp người đi xe đạp? b) Chỗ gặp nhau cách Hà Nội bao nhiêu km? Hà Nội Ninh Bình xe máy xe đạp 2. Hai thành phố A và B cách nhau 100km. Hai ô tô cùng khởi hành từ A đi đến B. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 30km/giờ, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc 50km/giờ. Ô tô thứ hai đi suốt quãng đường với vận tốc 40km/giờ. a) Hỏi ô tô nào đến B trước? b) Khi một ô tô đến B thì ô tô còn lại cách B bao nhiêu km? 3. Hai ô tô cùng khởi hành từ Hà Nội đi đến thành phố Vinh. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 60km/giờ và đi nửa quãng đường sau với vận tốc 80km/giờ. Ô tô thứ hai đi cả quãng đường với vận tốc 70km/giờ. Hỏi ô tô nào đến Vinh trước? 4. Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 11,5km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 19,8km với vận tốc 44,5km/giờ và đuổi theo xe đạp. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp? 5. Quãng đường AB dài 110,4km, cùng một lúc một ô tô đi từ A về B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn của xe máy là 8km/giờ.
  14. 6.Tìm hai số tự nhiên chẵn liền nhau biết tổng hai số đó là số tự nhiên nhỏ nhất có 9 chữ số khác nhau. 7. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên trái số đó thì được số mới lớn gấp 25 lần số phải tìm. 8. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số 1 ở hàng nghìn của số đó thì được số mới bằng số phải tìm. 9. Lớp 5E chỉ có hai loại học sinh giỏi và khá. Cuối học kì một, số học sinh giỏi bằng số học sinh khá. Cuối học kì hai, có thêm 2 học sinh khá trở thành học sinh giỏi, nên số học sinh giỏi bằng số học sinh khá. Hỏi: a) Cuối học kì một, số học sinh giỏi bằng mấy phần số học sinh cả lớp? b) Cuối học kì hai, số học sinh giỏi bằng mấy phần số học sinh cả lớp? c) Lớp 5E có bao nhiêu học sinh? 6. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 số 5 1. Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống: S (km) 58,5 104,88 120,65 15,5 v (km/h) 19 45,6 25,4 6,2 t (giờ) 2. Một xe ô tô chở hàng đi từ Hà Nội hồi 7 giờ để đến Hải Phòng. Vận tốc ô tô là: 50km/h. Hỏi đến mấy giờ ô tô tới Hải Phòng? Biết rằng từ Hà Nội tới Hải Phòng dài 102km. 3. Hai địa điểm A và B cách nhau 36km. Vào lúc 7 giờ anh Bình đi xe đạp với vận tốc 12km/h, từ A để đến B. Hỏi anh Căn phải khởi hành lúc mấy giờ để đến B cùng một lúc với anh Bình? Biết rằng anh Căn đi ô tô với vận tốc 45km/h. 4. Lúc 7 giờ một ô tô đi từ tỉnh A để về tỉnh B với vận tốc 45km/h. Lúc 7 giờ 30 phút một ô tô đi từ tỉnh B để về tỉnh A với vận tốc 48km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ tỉnh A tới tỉnh B dài 255km. 5. Hai người đi xe đạp từ nhà lên thị xã. Người thứ nhất đi lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 12km/h. Người thứ hai đi lúc 7 giờ với vận tốc 15km/h. Hai người tới thị xã cùng một lúc. Tính quãng đường từ nhà tới thị xã. 6. Quãng đường sông từ bến A đến bến B dài 36km. Một chiếc ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 2 giờ. Hỏi ca nô đó đi ngược dòng từ bến B về bến A hết bao nhiêu thời gian? Biết vận tốc của dòng nước là 3km/h.
  15. 7. Một ca nô xuôi dòng trên quãng đường sông từ bến A đến bến B hết 3 giờ và ngược dòng từ B về A hết 4 giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 4km/h. Tính độ dài quãng đường sông từ bến A đến bến B. 8. Quãng đường AB dài 180km, cùng một lúc, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 43,4km/giờ và một xe máy đi từ B về A với vận tốc 28,6 km/giờ. Hỏi: a. Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau? b. Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km? c. Nếu hai xe cùng khởi hành lúc 7giờ 30 phút thì sẽ gặp nhau lúc mấy giờ?