Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 3 (Có đáp án)
Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân 0,109 đọc là:
A. Không phẩy một linh chín.
B. Không phẩy một trăm linh chín.
C. Không phẩy một không linh chín.
Câu 2. Số thập phân gồm 5 chục, 2 đơn vị và 6 phần trăm là:
A. 52,6000 | B. 502,06 | C. 52,006 | D. 52,06 |
Câu 3. (0,5 điểm) Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là:
A. 0,4% | B. 4% | C. 40% | D. 2,5% |
Câu 4. (0,5 điểm)Diện tích rừng Cúc Phương là 22000 ha. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
A. 22 km2 | B. 220 km2 | C. 2200 km2 | D. 2,2 km2 |
Câu 5. (0,5 điểm) Một tấm khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 0,6 m. Diện tích tấm khăn trải bàn đó là:
A. 72 m2 | B. 7,2 m2 | C. 0,72 m2 | D. 720 dm2 |
Câu 6. (0,5 điểm)
Xếp các số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé: 8,543; 8,69; 9,078; 9,08
A. 9,078; 9,08; 8,69; 8,543
B. 9,08; 9,078; 8,543; 8,69
C. 9,08; 9,078; 8,69; 8,543
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Bài khảo sát chất lượng học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 3 (Có đáp án)
- BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn Toán - Lớp 5 (Thời gian làm bài:40 phút ) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu) Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân 0,109 đọc là: A. Không phẩy một linh chín. B. Không phẩy một trăm linh chín. C. Không phẩy một không linh chín. Câu 2. Số thập phân gồm 5 chục, 2 đơn vị và 6 phần trăm là: A. 52,6000 B. 502,06 C. 52,006 D. 52,06 Câu 3. (0,5 điểm) Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là: A. 0,4% B. 4% C. 40% D. 2,5% Câu 4. (0,5 điểm) Diện tích rừng Cúc Phương là 22000 ha. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông? A. 22 km2 B. 220 km2 C. 2200 km2 D. 2,2 km2 Câu 5. (0,5 điểm) Một tấm khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 0,6 m. Diện tích tấm khăn trải bàn đó là: A. 72 m2 B. 7,2 m2 C. 0,72 m2 D. 720 dm2 Câu 6. (0,5 điểm) Xếp các số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé: 8,543; 8,69; 9,078; 9,08 A. 9,078; 9,08; 8,69; 8,543 B. 9,08; 9,078; 8,543; 8,69 C. 9,08; 9,078; 8,69; 8,543 Câu 7. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống: a. 21 dm2 = 0,21 m2 b. 3 km 50m = 350 m c. 4,5 ha = 450 dam2 d. 1 tạ 50kg = 1,5 tấn PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính 12 + 19,38 110,16 - 99,9 31,05 x 2,4 77,55 : 2,5
- Câu 9. ( 1 điểm) Tìm Y: a) Y : 7,5 = 3,7 + 4,1 b) 7,2 - Y = 3,5 : 2,5 . . . . . Câu 10. ( 2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26,5 m và chiều rộng 10 m. Người ta dành 40% diện tích đó để làm nhà ở, phần đất còn lại để trồng cây Hỏi diện tích trồng cây là bao nhiêu ? . . . . . . . . . . . . Câu 11. ( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2,5 x 12,5 x 8 x 0,4 . . . . b) 6,2 x 0,1 + 12,4 : 10 + 1,4 : 2 : 5 . . . . .
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KSCL HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn Toán - Lớp 5 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) BÀI ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1 B 0,5 đ Câu 2 D 0,5 đ Câu 3 C 0,5 đ Câu 4 B 0,5 đ Câu 5 C 0,5 đ Câu 6 C 0,5 đ Câu 7 a-Đ; b-S; c-Đ; d-S 1,0 đ PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính – Tính đúng mỗi phần được (0,5đ) (Tính đúng 0,3 điểm, đặt tính 0,2 điểm) 12 + 19,38 = 110,16 - 99,9 = 31,05 x 2,4 = 77,55 : 2,5 = 31,38 10,26 74,52 31,02 Câu 7. ( 1 điểm) Tìm Y: a) Y : 7,5 = 3,7 + 4,1 b) 7,2 - Y = 3,5 : 2,5 Y : 7,5 = 7,8 7,2 - Y = 1,4 0.2 đ Y = 7,8 x 7,5 Y = 7,2 -1,4 0,2 đ Y = 58,5 Y = 5,8 0,1 đ Câu 8. ( 2 điểm) Bài giải Diện tích mảnh đất là : 26,5 x 10 = 265 (m2) 0,5 Diện tích làm nhà ở là: 265 x 40 : 100 = 106 (m 2) 0,75 Diện tich còn lại để trồng cây là : 265-106 = 159 ( m 2) 0,5 Đáp số: 159 m2 0,25 Câu 9. ( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2,5 x 12,5 x 8 x 0,4 b , 6,2 x 0,1 + 12,4 : 10 + 1,4 : 2 : 5 = (2,5 x 0,4) x (12,5 x 8) 0,2 = 6,2 :10 + 12,4 : 10 + 1,4 : (2 x 5 ) 0,2 = 1 x 100 0,2 = 6,2 :10 + 12,4 : 10 + 1,4 : 10 0,1 = 100 0,1 = ( 6,2 + 12,4 + 1,4 ) : 10 0,1 = 20 : 10 = 2 0,1
- *Lưu ý: - Bài làm đúng đến đâu cho điểm đến đó. Bài làm sai hoặc thiếu chia điểm để trừ. - Bài toán có lời văn nếu câu trả lời đúng, phép tính đúng kết quả sai được 1/2 số điểm. - Bài làm theo cách khác đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa.