Bài khảo sát chất lượng học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 5 (Có đáp án)
Câu 1. (1 điểm).
a) Số thập phân có: “Không đơn vị và mười lăm phần nghìn” được viết là:
A. 0,15 B. 0,15000 C.0,015 D. 0,0015
b) Chữ số 5 trong số thập phân 4,519 có giá trị là :
A. B. C.5 D. 500
Câu 2. (1 điểm).
a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 4,5 B. 0,8 C. 0,08 D. 8,0
b) Số dư của phép chia 22,44 : 18 là:
A. 12 B. 0,12 C.1,24 D. 0,012
Câu 3: (1 điểm)
a) Viết 0,5% dưới dạng số thập phân là:
A. 0,5 B. 0,05 C.0,005 D. 0,500
b) Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận . Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :
A . 19% B . 85% C . 90% D. 95%
Câu 4: (1 điểm)
a) Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là:
A. 15cm | B. 30 | C. 15 | D. 30cm |
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát chất lượng học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Bài khảo sát chất lượng học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 5 (Có đáp án)
- Số báo danh: KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Người coi Người chấm Phòng thi: NĂM HỌC: 2023-2024 Điểm: Môn Toán-Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút Bằng chữ: (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. (1 điểm). a) Số thập phân có: “Không đơn vị và mười lăm phần nghìn” được viết là: A. 0,15 B. 0,15000 C.0,015 D. 0,0015 b) Chữ số 5 trong số thập phân 4,519 có giá trị là : 5 5 A. B. C.5 D. 500 10 100 Câu 2. (1 điểm). a) Phân số 4 viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 4,5 B. 0,8 C. 0,08 D. 8,0 b) Số dư của phép chia 22,44 : 18 là: A. 12 B. 0,12 C.1,24 D. 0,012 Câu 3: (1 điểm) a) Viết 0,5% dưới dạng số thập phân là: A. 0,5 B. 0,05 C.0,005 D. 0,500 b) Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận . Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là : A . 19% B . 85% C . 90% D. 95% Câu 4: (1 điểm) a) Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là: A. 15cm B. 30 C. 15 D. 30cm b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 9m và chiều cao 5m là: A. 360cm2 B. 120cm2 C. 240cm2 D. 240m2 II. TỰ LUẬN Câu 5.(2 điểm) Đặt tính rồi tính a. 59,48 + 26,157 b. 62,5 - 20,18 c. 4,06 x 3,4 d. 91,08 : 3,6 Câu 6. (1 điểm) a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3,6 giờ = giờ phút 3 m3 76 dm3 = m3
- b) Tìm X: X x 0,36 = 3,24 + 0,72 . . Câu 7.(2 điểm) Hai thành phố cách nhau 208,5 km, một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc là 38,6 km/giờ. Một ô tô khởi hành cùng một lúc với xe máy đi từ thành phố B đến thành phố A với vận tốc 44,8km/giờ. a) Hỏi xe máy và ô tô gặp nhau lúc mấy giờ biết hai xe khởi hành lúc 8 giờ 30 phút b) Chỗ gặp nhau cách thành phố A bao nhiêu km? . . . . . . . . . . Câu 8.(1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện a. (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) X (102 x 11,5 - 51 x 23) b. 1 : 0,25 - 1 : 0,125 + 1 : 0,5 - 1 : 0,0625 4 8 2 16
- Đáp án đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối học kì II (Năm học 2023 – 2024) I. TRẮC NGHIỆM (4đ) mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C - A B - B C - D D - C II. PHẦN TỰ LUẬN (6đ) Câu 5: Đặt tính rồi tính (2 đ) Phần a và phần b mỗi phép tính đúng (0,5đ) Trong đó đặt tính (0,2đ) và tính (0,3đ) Câu 6. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Mỗi phần đúng được 0,25đ 3,6 giờ = 3 giờ 36 phút 3 m3 76 dm3 =3,076 m3 b) Tìm X: X x 0,36 = 3,24 + 0,72 X x 0,36 = 3,96 (0,1 đ) X = 3,96 : 0,36 (0,2 đ) X = 11 (0,2đ) Câu 6. (2đ) Bài giải a. Tổng vận tốc của hai xe là: 38,6 +44,8 = 83,4 (km/giờ) ( 0,5đ) Thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau là: 208: 83,4 = 2, 5 (giờ) = 2 giờ 30 phút (0,5đ) Xe máy và ô tô gặp nhau lúc: 8 giờ 30 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ (0,25đ) b)Chỗ gặp nhau cách thành phố A số ki lô mét là: 38,6 x 2,5 = 96,5 (km) (0,5đ) Đáp số: 11 giờ; 96,5km ( 0,25đ) HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm. Câu 8. (1 điểm) a. (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) X (102 x 11,5 - 51 x 23) = (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) X (51 x 2 x 11,5 - 51 x 23) 0,2đ = (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) X (51 x 23 – 51 x 23) 0,1đ = (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) x 0 0,1đ = 0 0,1đ b. 1 : 0,25 - 1 : 0,125 + 1 : 0,5 - 1 : 0,0625 4 8 2 16 = 0,25 : 0,25 – 0,125 :0,125 + 0,5 : 0,5 – 0,0625: 0,0625 0,2đ = 1 – 1 + 1 – 1 0,2đ = 0 0,1đ HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm