Bài khảo sát cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 1 (Có đáp án)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của bài tập:

Câu 1: a) Số thập phân 65,182. Chữ số 8 có giá trị là:

A. 8 B. C. D.

b) Số thập phân có mười một đơn vị, tám phần nghìn viết là:

A. 111,8 B. 11, 008 C. 11,08 D. 11,8

Câu 2. a) Số thập phân có: Ba nghìn không trăm linh sáu đơn vị, hai phần trăm.

Được viết là:

A. 3006,2 B. 3006,02 C. 306,02 D. 36,02

b) Số 46,302 được đọc là:

A. Bốn mươi sáu phẩy hai trăm linh ba.

B. Bốn mươi sáu phẩy ba trăm linh hai.

C. Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh hai.

D. Bốn mươi sáu phẩy ba mươi hai.

Câu 3: Phân số có thể viết thành số nào dưới đây:

A. 3,5 % B. 6% C. 60% D. 0,6%

docx 4 trang Đường Gia Huy 11/06/2024 980
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_khao_sat_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Bài khảo sát cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. Số báo danh: BÀI KHẢO SÁT Người Người Phòng thi: CUỐI HỌC KÌ I coi chấm Điểm Năm học 2023 - 2024 Môn Toán - Lớp 5 Bằng chữ: (Thời gian làm bài: 40 phút) === PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của bài tập: Câu 1: a) Số thập phân 65,182. Chữ số 8 có giá trị là: A. 8 B. 8 C. 8 D. 8 10 100 1000 b) Số thập phân có mười một đơn vị, tám phần nghìn viết là: A. 111,8 B. 11, 008 C. 11,08 D. 11,8 Câu 2. a) Số thập phân có: Ba nghìn không trăm linh sáu đơn vị, hai phần trăm. Được viết là: A. 3006,2 B. 3006,02 C. 306,02 D. 36,02 b) Số 46,302 được đọc là: A. Bốn mươi sáu phẩy hai trăm linh ba. B. Bốn mươi sáu phẩy ba trăm linh hai. C. Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh hai. D. Bốn mươi sáu phẩy ba mươi hai. Câu 3: Phân số 3 có thể viết thành số nào dưới đây: 5 A. 3,5 % B. 6% C. 60% D. 0,6% Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2 dm2 25mm2 = dm2 A.2,25 B. 2,025 C. 2,00025 D. 2,0025 Câu 5: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng bằng 2 chiều dài. Diện 3 tích căn phòng đó là: A. 24 m2 B. 12 m2 C. 18 m2 D. 4 m2 Câu 6: Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : A. 42,358; 42,538 ; 41,835 ; 41,53 B. 41,835; 41,538 ; 42,358 ; 42,538 C. 41,538; 41,835 ; 42,358 ; 42,538 Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 5m2 6cm2 > 5,006 m2 b) 4 tấn 16 kg = 4,016tấn c) 4,24 giờ = 4 giờ 24 phút d) 5,123ha < 512,3 dam2 PHẦN II: VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN Câu 8: Đặt tính rồi tính.
  2. 605,16 + 247,64 60,203 – 24,096 0,125 x 5,7 0,2268 : 0,18 Câu 9. Tìm y a) 210 : y = 14,92 – 6,52 b) 6,2 x y = 43,18 + 18,82 Câu 10: Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 15 m. Diện tích phần đất xây nhà chiếm 32,5 %, diện tích phần đất làm đường chiếm 22,5%. Hỏi diện tích phần đất xây nhà và làm đường là bao nhiêu mét vuông? Bài giải Câu 11 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 0,2 x 17 x 7 + 0,14 x 520 + 31 x 1,4 28 + 62 x a x ( a x 1–a : 1) + 28 x 8 + 28 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI HKI
  3. NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Toán - Lớp 5 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm 1 a) C ( 0,25 điểm); b) B ( 0,25 điểm) 0,5 điểm 2 a) B( 0,25 điểm); b) B (0,25 điểm) 0,5 điểm 3 C 0,5 điểm 4 D 0,5 điểm 5 A 0,5 điểm 6 C 0,5 điểm 7 a) S (0,25 đ) b) Đ ( 0,25 đ) 1 điểm c) S ( 0,25 đ) d) S ( 0,25 đ) PHẦN II: TỰ LUẬN( 6 ĐIỂM) 8 Mỗi phần đúng được 0,5 điểm, đặt tính đúng được 0,2 2 điểm điểm, tính đúng được 0,3 điểm mỗi phép tính 9 a) 210 : y = 14,92 – 6,52 b)6,2 x y = 43,18 + 1 điểm 18,82 210 : y = 8,4 ( 0,2đ ) 6,2 x y = 62 ( 0,2đ ) y = 210 : 8,4( 0,2đ ) y = 62 : 6,2 ( 0,2đ ) y = 25( 0,1đ ) y = 10 ( 0,1đ ) 10 Diện tích mảnh đất là: 20 x 15 = 300 (m2 ) ( 0,5 điểm) Diện tích làm nhà là: 300 : 100 x 32,5 = 97,5 (m2 ) ( 0,5 điểm) Diện tích làm đường đi là: 300 : 100 x 22,5 = 67,5 (m2) ( 0,5 điểm) Diện tích làm nhà và làm đường đi là: 2 điểm 97,5 + 67,5 = 165 ( m2 ) ( 0,25 điểm) Đáp số: 165 m2 ( 0,25 điểm) Nếu câu trả lời đúng, phép tính đúng nhưng tinh sai kết quả thì cho nửa số điểm ở phần đó. Câu trả lời sai, phép tính đúng, kết quả đúng không cho điểm. Bài giải theo cách khác đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa. Sai danh số trừ đi nửa số điểm. 11 a) 0,2 x 17 x 7 + 0,14 x 520 + 31 x 1,4 1 điểm = 1,4 x 17 + 0,14 x 10 x 52 + 31 x 1,4 ( 0,1đ ) = 1,4 x 17 + 1,4 x 52 + 31 x 1,4 ( 0,1đ ) = 1,4 x ( 17 + 52 + 31 ) ( 0,1đ ) = 1,4 x 100 ( 0,1đ ) = 140 ( 0,1đ) b) 28+62 x a x (a x 1-a:1)+28 x 8+28 = 28+62 x a x 0+28 x (8+1) ( 0,1 đ) = 28 x 1+0+28 x 9 ( 0,1 đ) = 28 x (1+9) ( 0,1 đ) = 28 x 10 ( 0,1 đ) = 280 ( 0,1 đ)