Bài khảo sát cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024
Bài 1 : a) thế kỉ bằng bao nhiêu năm?
A. 100 năm B. 1 năm C. 10 năm
b) 72 giờ bằng bao nhiêu ngày?
A. 6 ngày B. 3 ngày C. 7,2 ngày
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 m2 25 dm2 = ................. m2
b) 1 tạ 50 kg = .............. tấn
Bài 3: Một hình lập phương có cạnh là 7 cm. Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
A. 49 cm2 B. 196 dm2 C. 196 cm2 D. 294 cm2
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : Đặt tính rồi tính (2 điểm)
2 phút 45 giây + 25 phút 26 giây 12 ngày 12giờ – 10 ngày 16 giờ
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
4 năm 7 tháng x 3 7 giờ 36 phút : 3
File đính kèm:
- bai_khao_sat_cuoi_nam_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Bài khảo sát cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024
- BÀI KHẢO SÁT CUỐI NĂM Môn : Toán 5 (Thời gian : 40’) Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng . Bài 1 : a) 1 thế kỉ bằng bao nhiêu năm? 10 A. 100 năm B. 1 năm C. 10 năm b) 72 giờ bằng bao nhiêu ngày? A. 6 ngày B. 3 ngày C. 7,2 ngày Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 m2 25 dm2 = m2 b) 1 tạ 50 kg = tấn Bài 3: Một hình lập phương có cạnh là 7 cm. Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: A. 49 cm2 B. 196 dm2 C. 196 cm2 D. 294 cm2 Phần II: Tự luận (7 điểm) Bài 1 : Đặt tính rồi tính (2 điểm) 2 phút 45 giây + 25 phút 26 giây 12 ngày 12giờ – 10 ngày 16 giờ 4 năm 7 tháng x 3 7 giờ 36 phút : 3 Bài 2: ( 1 điểm ): Tính giá trị biểu thức: 4,54 + 18,7 x 9 Bài 2 : Tìm X (1 điểm) 2 4 a. X + 9,1 = 10 b. : X 5 5
- Bài 3 : (2 điểm) Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 36km/giờ thì mất 3 giờ 30 phút. Cũng trên quãng đường đó , một ô tô đi từ A với vận tốc 52,5 km/ giờ thì sau bao lâu sẽ đến B ? Bài 4. Hai thành phố cách nhau 208,5 km, một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc là 38,6 km/h. Một ô tô khởi hành cùng một lúc với xe máy đi từ thành phố B đến thành phố A với vận tốc 44,8 km/h. 1. a) Hỏi xe máy và ô tô gặp nhau lúc mấy giờ biết hai xe khởi hành lúc 8 giờ 30 phút b) Chỗ gặp nhau cách thành phố A bao nhiêu km? 5. Tìm hai số tự nhiên , biết tổng hai số đó gấp 3 lần hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng.
- BÀI KHẢO SÁT CUỐI NĂM Môn : Toán 5 (Thời gian : 40’) Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng . Câu 1. a) Số thích hợp để viết vào chỗ trống của 4mm = m là: A. 0,04. B. 0,4. C. 0,004. D. 0,0004. b) Số thích hợp để viết vào chỗ trống của 6 km = m là: A. 60000. B. 6000. C. 600. D. 60. Câu 2. Số thích hợp để viết vào chỗ trống của: a) 2giờ 18phút = giờ là: A. 2,18 B. 2,81 C. 2,3 D. 2,03 b) 5ngày 12giờ = ngày là: A. 60 B. 42 C. 62 D. 5,5 Câu 3. a) Một hình thang có đáy lớn là 3,5m, đáy bé 2,3m. Chiều cao bằng 3 m. Diện 4 tích hình thang đó là : A. 2,175m2 B. 217,5m2 C. 21,75m2 D. 2175m2 b) Số thích hợp để viết vào chỗ trống của: 5,8dm3 = cm3 là : A. 58 B. 580 C. 5800 D. 58000 II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 12giờ 24 phút + 3 giờ 18phút 8phút 54giây x 2 14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút 38 phút 18 giây : 6
- Bài 2: Tính: (2 điểm) 5 7 + + 3 926,83 + 549,67 + 1,33 6 12 Bài 3 : (2,5 điểm) Lúc 7 giờ sáng, người thứ I đi từ A đến B với vận tốc 20 km/giờ cùng lúc tại B, người thứ II đi cũng khởi hành và đi cùng chiều với người thứ I, với vận tốc 12 km/giờ. Biết rằng khoảng cách AB bằng 6km. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km? Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện: (0,5 điểm) 21 x 22 x 68 11 17 63