Bài khảo sát học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

Câu 1: Số thập phân gồm một trăm linh ba đơn vị, bảy phần nghìn là:

A. 103,3 B. 103,007 C. 103,307 D. 137,003

Câu 2: Số bé nhất trong các số 0,18; 0,178; 1,087; 0,170 là:

A. 0,18 B. 0,178 C. 1,087 D. 0,170

Câu 3: Hỗn số viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,6 B. 5,006 C. 5,06 D. 0,56

Câu 4: 2073m2 = …………… ha. Số thích hợp để điền vào chỗ trống là:

A. 2,073 B. 20,73 C. 207,3 D. 0,2073

Câu 5: Hình tam giác có độ dài đáy là 3,6 cm chiều cao là 2,4 cm. Diện tích hình tam giác đó là:

A. 8,64 cm2 B. 4,32cm2 C. 17,28 cm2 D. 4,32 cm

Câu 6: Phép tính 45,87: 37 thương lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân có thương là 1,23 và số dư là :

A. 36 B. 3,6 C. 0,36 D.0,036

docx 4 trang Đường Gia Huy 11/06/2024 1140
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_khao_sat_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023_2024_co_da.docx

Nội dung text: Bài khảo sát học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. SBD: Phòng thi: BÀI KHẢO SÁT HỌC KÌ I Người coi Người chấm NĂM HỌC 2023 - 2024 (Kí và ghi tên) (Kí và ghi Điểm: . Môn Toán - Lớp 5 tên) (Thời gian làm bài:40 phút Không kể thời gian phát đề) Bằng chữ: . === I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Số thập phân gồm một trăm linh ba đơn vị, bảy phần nghìn là: A. 103,3 B. 103,007 C. 103,307 D. 137,003 Câu 2: Số bé nhất trong các số 0,18; 0,178; 1,087; 0,170 là: A. 0,18 B. 0,178 C. 1,087 D. 0,170 6 Câu 3: Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 5,6 B. 5,006 C. 5,06 D. 0,56 Câu 4: 2073m2 = ha. Số thích hợp để điền vào chỗ trống là: A. 2,073 B. 20,73 C. 207,3 D. 0,2073 Câu 5: Hình tam giác có độ dài đáy là 3,6 cm chiều cao là 2,4 cm. Diện tích hình tam giác đó là: A. 8,64 cm2 B. 4,32cm2 C. 17,28 cm2 D. 4,32 cm Câu 6: Phép tính 45,87: 37 thương lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân có thương là 1,23 và số dư là : A. 36 B. 3,6 C. 0,36 D.0,036 Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chẫm a) 400 dm2 = m2 A. 400 m2 B. 40 m2 C. 4 m2 D. 1 m2 b) 7 tấn 23 kg = tấn A. 7,023 tấn B. 72,30 tấn C. 7,23 tấn D. 7203 tấn PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 8: Đặt tính rồi tính: a) 286,43 + 21,85 b) 516,4 – 350,28 b) 7,826 x 4,5 d) 17,4:1,45
  2. Câu 9: a) Tìm y: b) Tính giá trị biểu thức y : 2,5 = 25 + 0,42 0,345 + 8,16 : (1,32+3,48) Câu 10. Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Mẹ em gửi 20 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ? Câu 11 a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: b) Tìm X 13,25 : 0,25 + 13,25: 0,125 - 13,25 : 0,5 1,2 x (X - 2,5) = 6,216
  3. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 a b Đáp án B D C D B C C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. TỰ LUẬN Câu 8 ( 2 điểm) mỗi phần 0,5 điểm trong đó đặt tính đúng 0,1 ; tính đúng 0,4. a) 286,43 + 21,85 = 308,28 b) 516,4 – 350,28 = 166,12 b) 7,826 x 4,5 = 35,217 d) 17,4:1,45 = 12 Câu 9: (1 điểm) mỗi phần 0,5 điểm a) y : 2,5 = 25 + 0,42 c) Tính giá trị biểu thức 0,345 + 8,16 : (1,32+3,48) y : 2,5 = 25,42 (0,2 điểm) = 0,345 + 8,16 : 4,8 (0,2 điểm) y = 25,42 x 2,5 (0,2 điểm) = 0,345 + 1,7 (0,2 điểm) y = 63,55 (0,1 điểm) = 2,045 (0,1 điểm) Câu 10. (2 điểm) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Mẹ em gửi 20 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ? Bài giải Tiền lãi của một tháng là: 20 000 000 : 100 x 0,6 = 120 000 (đồng) (1điểm) Sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là: 20 000 000 + 120 000 = 20 120 000 (đồng) (0,9 điểm) Đáp số: 20 120 000 đồng (0,1 điểm) Câu 11 (1 điểm) mỗi phần 0,5 điểm a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: b) Tìm X 13,25 : 0,25 + 13,25: 0,125 - 13,25 : 0,5 1,2 x (X - 2,5) = 6,216 = 13,25 x 4 + 13,25 x 8 - 13,25 x 2 (0,2 điểm) X – 2,5 = 6,216 : 1,2 (0,2 điểm) = 13,25 x ( 4 + 8 – 2) (0,1 điểm) X – 2,5 = 5,18 (0,1 điểm) = 13,25 x 10 (0,1 điểm) x = 5,18 + 2,5 (0,1 điểm) = 132,5 (0,1 điểm) x = 7,68 (0,1 điểm)