Bài kiểm tra chất lượng cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đại Đồng (Có đáp án)

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 7: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 496,45 + 128, 26 b) 95,7 – 34,42 c) 15,6 x 3,7 d) 18,5 : 7,4

……………………………………………………………………………………….........

……………………………………………………………………………………….........

……………………………………………………………………………………….........

………………………………………………………………………………………........

……………………………………………………………………………………………

Câu 8 . (2 điểm) Một đội 10 ng­ười một ngày đào đ­ược 35m m­ương? Nếu bổ sung 20 ng­ười nữa cùng đào thì một ngày đội đó đào đ­ược bao nhiêu mét mư­ơng? (Mức đào của mỗi ngư­ời như­ nhau)

……………………………………………………………………………………….........

……………………………………………………………………………………….........

……………………………………………………………………………………….........

………………………………………………………………………………………........

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………........

……………………………………………………………………………………………

Câu 9. (2 điểm) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Mẹ em gửi 8000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?

………………………………………………………………………………………........

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………........

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………........

Câu 10. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

5,6 x 2 + 2,8 x 8 + 11,2 x 2 - 46

docx 3 trang Đường Gia Huy 22/05/2024 2720
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đại Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra chất lượng cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đại Đồng (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học Đại Đồng BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5 NĂM HỌC: 2021 -2022 Họ và tên: MÔN: TOÁN - LỚP 5 (Thời gian: 40 phút) PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG, KÍ CỦA GIÁO VIÊN Điểm Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1,2,3,4,5: 6 Câu 1. Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 5,6 B. 5,006 C. 5,06 D. 0,56 Câu 2. Số bé nhất trong các số: 0,79 ; 0,789 ; 0,709 ; 0,8 là: A. 0,709 B. 0,789 C. 0,79 D. 0,8 Câu 3. Một hình vuông có diện tích 100 cm2, chu vi hình vuông đó là: A. 10 cm B. 40 cm2 C. 100 cm D. 40 cm Câu 4. Phép tính 45,87: 37 lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân có thương là 1,23 và số dư là : 4 5,8 7 37 0 8 8 1,23 1 4 7 3 6 A. 36 B. 3,6 C. 0,36 D.0,036 Câu 5. Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Số học sinh nam chiếm số phần trăm là: A. 0,52% B. 52% C. 0,48% D. 48 % Câu 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2073m2 = ha.
  2. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a) 496,45 + 128, 26 b) 95,7 – 34,42 c) 15,6 x 3,7 d) 18,5 : 7,4 Câu 8 . (2 điểm) Một đội 10 người một ngày đào được 35m mương? Nếu bổ sung 20 người nữa cùng đào thì một ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương? (Mức đào của mỗi người như nhau) Câu 9. (2 điểm) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Mẹ em gửi 8000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu? Câu 10. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất: 5,6 x 2 + 2,8 x 8 + 11,2 x 2 - 46 Hết
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN I- Phần trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A D C D 0,2073 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II- Phần tự luận: (7 điểm) Câu 7: ( 2 điểm) Đặt tính đúng và tính chính xác mỗi phần được 0,5 điểm Đặt tính sai không tính điểm a) 624,71 b) 61,28 c) 57,72 d) 2,5 Câu 8: ( 2 điểm) Nếu bổ sung 20 người nữa cùng đào thì đội đó có số người là: (0,25 đ) 10 + 20 = 30 (người) (0,25 đ) Một người trong một ngày đội đào được số mét mương là: (0,25 đ) 35: 10 = 3,5 (m) (0,25 đ) Đội đó đào được số mét mương là: (0,25 đ) 3,5 x 30 = 105 (m) (0,5 đ) Đáp số: 105 m mương (0,25 đ) Câu 9: ( 2 điểm) Số tiền lãi sau một tháng là: (0,25 đ) 8000 000: 100 x 0,6 = 48 000 (đồng) (0,75 đ) Sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là: (0,25 đ) 8000 000 + 48 000 = 8 048 000 (đồng) (0,5 đ ) Đáp số: 8 048 000 đồng ( 0,25 đ) Câu 10: (1 điểm) 5,6 x 2 + 2,8 x 8 + 11,2 x 2 – 46 = 5,6 x 2 + 2,8 x 2 x 4 + 5,6 x 2 x 2 - 46 = 5,6 x 2 + 5,6 x 4 + 5,6 x 4 - 46 = 5,6 x (2 + 4 + 4 ) - 46 = 5,6 x 10 - 46 = 56 - 46 = 10 Chú ý: Bài 8, 9 Học sinh có cách giải khác phù hợp với đề bài, đúng được tính đủ điểm theo yêu cầu.