Bài kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Câu 1 (0,5 điểm). Cho số thập phân 86,324. Nếu chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số thì chữ số 3 thuộc hàng nào của số mới ?

A. Hàng chục B. Hàng đơn vị

C. Hàng phần mười D. Hàng phần trăm

Câu 2 (0,5 điểm). 4 tấn 5kg = 4,005 ….. Tên đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. tấn B. tạ C. yến D. kg

Câu 3 (0,5 điểm). Số lớn nhất trong các số thập phân: 6,089; 6,09; 6,101; 6,29 là:

A. 6,089 B. 6,09 C. 6,101 D. 6,29

Câu 4 (0,5 điểm). Một đội bóng đá thi đấu 20 trận, thắng 15 trận. Như vậy tỉ số phần

trăm các trận thắng của đội bóng là:

A. 85% B. 80% C. 75% D. 70%

Câu 5 (0,5 điểm). Số nhân với 16,5 để được kết quả 1650 là:

A. 0,1 B. 0,01 C. 10 D. 100

Câu 6 (0,5 điểm). Kết quả của dãy tính (2019 – 123,6 x 6 : 6) x (36 : 6 – 6) là:

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 7 (0,5 điểm). Có 60 m vải thì may được 20 bộ quần áo. Vậy muốn may 40 bộ quần áo như thế thì cần số mét vải là:

A. 100 m B. 120 m C. 140 m D. 160 m

doc 2 trang Đường Gia Huy 21/05/2024 1100
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngọc Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngọc Lâm

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC LÂM Thứ . ngày tháng 1 năm 2023 Họ tên : BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp 5 Năm học 2022-2023 Môn: Toán – lớp 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I (4 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1 (0,5 điểm). Cho số thập phân 86,324. Nếu chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số thì chữ số 3 thuộc hàng nào của số mới ? A. Hàng chục B. Hàng đơn vị C. Hàng phần mười D. Hàng phần trăm Câu 2 (0,5 điểm). 4 tấn 5kg = 4,005 Tên đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. tấn B. tạ C. yến D. kg Câu 3 (0,5 điểm). Số lớn nhất trong các số thập phân: 6,089; 6,09; 6,101; 6,29 là: A. 6,089 B. 6,09 C. 6,101 D. 6,29 Câu 4 (0,5 điểm). Một đội bóng đá thi đấu 20 trận, thắng 15 trận. Như vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là: A. 85% B. 80% C. 75% D. 70% Câu 5 (0,5 điểm). Số nhân với 16,5 để được kết quả 1650 là: A. 0,1 B. 0,01 C. 10 D. 100 Câu 6 (0,5 điểm). Kết quả của dãy tính (2019 – 123,6 x 6 : 6) x (36 : 6 – 6) là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 7 (0,5 điểm). Có 60 m vải thì may được 20 bộ quần áo. Vậy muốn may 40 bộ quần áo như thế thì cần số mét vải là: A. 100 m B. 120 m C. 140 m D. 160 m Câu 8 (0,5 điểm). Một lớp học có 37 học sinh. Cô giáo xếp mỗi bàn nhiều nhất được 2 bạn. Hỏi lớp học đó cần ít nhất bao nhiêu bàn để đủ chỗ cho tất cả học sinh trong lớp? A. 17 bàn B. 17 bàn C. 19 bàn D. 20 bàn PHẦN II (6 điểm). Bài 1 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 5,02 tấn = kg b) 14ha 87m2 = . ha
  2. Bài 2 (2 điểm). Tính. a) 234,5 + 45,72 b) 168,4 – 28,35 c) 24,5 x 7,6 d) 28, 08 : 1,2 Bài 4 (2,5 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 32m. Chiều rộng bằng chiều dài. a. Tính diện tích mảnh vườn? b. Trên mảnh vườn đó, người ta trồng rau hết 80% diện tích. Tính diện tích đất còn lại chưa được sử dụng? Bài 5 (0,5 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 5 3,5 1,8 7 3,4 . 9 7 6,7 0 1,1 ? 1